Tài liệu luyện đọc theo Tuần Khối 1 (Bộ sách Cùng học và phát triển năng lực)

docx 11 trang Hải Hòa 08/03/2024 1140
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu luyện đọc theo Tuần Khối 1 (Bộ sách Cùng học và phát triển năng lực)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtai_lieu_luyen_doc_theo_tuan_khoi_1_bo_sach_cung_hoc_va_phat.docx

Nội dung text: Tài liệu luyện đọc theo Tuần Khối 1 (Bộ sách Cùng học và phát triển năng lực)

  1. LUYỆN ĐỌC LỚP 1 Bộ sách Cùng học và phát triển năng lực TUẦN 7 ⁂ Luyện đọc âm Ao, eo, au, âu, êu, iu, ưu, iêu, yêu, ươu ⁂ Luyện đọc tiếng ao mào áo ảo mão bạo keo mèo méo trèo bẽo sẹo sau thau mau cau lau rau trâu trầu sấu cậu mẫu hậu xíu xỉu mưu lưu tựu bưu sưu lựu liễu chiều tiểu hiểu diều liệu yêu yếu yểu hươu ⁂ Luyện đọc từ ngữ cái kéo thể thao ao cá trái táo sáo sậu héo úa phía sau tao nhã trèo cây chào mào heo may bậu cửa vá áo mùa hè núi cao chú tễu lá trầu trái lựu buổi chiều vỏ trấu ngôi sao mếu máo hươu sao nấu lẩu cá sấu dưa hấu cái phễu kẹo dẻo mưu trí dạo chơi mẫu hậu yếu đuối bé xíu lều trại mẹo hay mũ bèo yêu quý chú tiểu tiều phu hiếu thảo ⁂ Luyện đọc câu - Buổi chiều, mây kéo tới từ xa. - Khỉ ngồi ở cây cao ăn chuối. - Chú là bộ đội. Chú có mũ bèo.
  2. - Mẹ đi chợ mua dưa hấu to. Bố bổ dưa. Bé lấy dưa bố vừa bổ mời bà, mời bố, mời mẹ. - Dì Nga cho bé kẹo dẻo, cho chị Hà túi sữa chua. Bé cho chị kẹo, chị cho bé sữa chua. - Chị Hai ngồi vá vai áo cho mẹ. - Bé chạy ngã. Bé vội vã tìm mẹ, mếu máo “Mẹ ơi, bé ngã”. Mẹ đỡ bé dậy, kẽ nói “Bé chú ý nhé”. - Cả nhà bé dạo chơi ở bờ hồ. Bố câu cá bên bờ. Chị Hà và Lê vui đùa. Mẹ ngồi ở ghế đá.
  3. TUẦN 8 ⁂ Luyện đọc âm Ă, an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, un, in, iên, yên, uôn, ươn. ⁂ Luyện đọc tiếng lan sàn bàn hàn bạn lăn trăn chặn sẵn mặn tân chân trần phấn mận con son món tròn chọn thôn môn hôn chồn trộn sơn hơn hớn hờn lợn len sen bèn mèn hẹn nên tên bền sên dền mùn bùn ùn vun vụn in tin nhìn chín tín biển tiền chiến viện điện yến yên chuồn cuốn buồn nguồn cuộn lươn vươn vườn bươn vượn ⁂ Luyện đọc từ ngữ mùn cưa khăn rằn hơn thua hứa hẹn tân gia ao sen lau sàn côn sơn bàn gỗ ùn ùn dế mèn mặn mà đan len cái cân bền bỉ hẹn giờ con lợn ngăn chặn mua bán hàn gắn rau dền chọn lựa phấn đấu con chồn sợi len hớn hở con mèo hôn nhân tên lửa bàn chân món ăn la bàn tròn trịa môn văn lăn tăn trái mận củ sắn con trăn hờn dỗi thôn bản Con vượn Miền biển Con lươn Chuồn chuồn Chiến đấu Chim yến Nhìn nhận Đèn điện Yên xe Buồn rầu Cuồn cuộn Khu vườn
  4. ⁂ Luyện đọc câu - Hơn 9 giờ, cả thôn bản đã tắt đèn điện đi ngủ. - Quê Lê ở miền biển. Ở đó có bãi biển, có cá ngừ, có tôm, có cả chim yến. - Khu vườn nhỏ của bà có rau dền, củ sắn. - Bà đi chợ mua lươn, củ nghệ. Bữa trưa bà kho lươn với nghệ. - Chú chuồn chuồn lượn lờ bên bờ ở ven con đê. - Mẹ đan len cho bé. Bé khẽ cuộn len cho mẹ. - Mẹ cho chú lợn con ăn no tròn. Chú ăn rồi lăn ra ngủ.
  5. TUẦN 9 Thực hành bài: ôn tập giữa học kỳ ⁂ Luyện đọc âm A, b, c, o, ô, ơ, d, đ, e, ê, h, i, g, gh, k, kh, l, m, n, nh, ng, ngh, u, ư, q, qu, gi, p, ph, v, r, s, t, th, ch, tr, x, y, ua, ưa, ia, â, ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, Ao, eo, au, âu, êu, iu, ưu, iêu, yêu, ươu, Ă, an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, un, in, iên, yên, uôn, ươn. ⁂ Luyện đọc câu -Tối thứ sáu, bố mẹ lái xe ô tô chở bé đi khu vui chơi. Ở đó có trò đu quay, đi xe lửa, câu cá gỗ. Bé đi mọi nơi, chơi đủ các trò. - Bà nội gửi cho nhà bé giỏ đầy quà quê. Bà gửi gà tre, chả giò, có cả nải chuối và bó rau tươi. - Bé và bạn đi sở thú chơi. Ở sở thú ở chim, voi, hổ, trăn, Bé nhìn chú voi con, bé lấy mía cho voi ăn. Bé luôn nghe lời bố mẹ “Cần cẩn thận, chớ lại quá gần”.
  6. TUẦN 10 ⁂ Luyện đọc âm At, ăt, ât, ot, ôt, ơt, et, êt, it, ut, ưt, iêt, uôt, ươt, ⁂ Luyện đọc tiếng cát mát hát ngát hạt tắt sắt cắt bắt mặt mất tất chất bất mật chót hót bọt sót ngọt một tốt rốt sốt cột ớt hớt thớt nhợt chợt rét tét sét két thét rết tết hết mệt hệt ít tít xít mít thịt út chút bút bụt hụt biệt việt tiết liệt biệt muốt buốt nuốt suốt chuột mượt thướt vượt rượt trượt ⁂ Luyện đọc từ ngữ hạt mưa thịt bò cột nhà cây bút số một cầu trượt chột dạ quả mít mệt mỏi cơn sốt bãi cát tắt đèn buốt giá cầu trượt đôi mắt ẩm ướt chuột nhắt chim hót rượt đuổi cái thớt đuổi bắt hát ca ít ỏi bát ngát xa tít két sắt chú út mát mẻ mật ngọt lễ tết bò tót con chuột vượt khó biệt ly nhặt rau sốt rét
  7. ⁂ Luyện đọc câu - Nhà bé gần khu vui chơi. Buổi chiều, bà hay dẫn bé qua đó chơi với bạn. Bé chơi cầu trượt, đuổi bắt. Bà dặn bé cẩn thận kẻo ngã. - Nhà Lê có nuôi chú sơn ca. Mỗi ngày sơn ca hót rất hay. Bé hay qua nhà bạn Lê nghe sơn ca hót. - Bé Bi bị sốt, ho nhiều. Mẹ đưa bé đến cô y tá. Bà nấu cháo thịt bò cho bé. - Bé Na có bút chì, mẹ Na có bút bi. - Gần tới tết, bé và mẹ đi chợ quê. Mẹ mua chả giò, thịt lợn, dưa chua và cả gà tre. Mẹ bỏ đồ đầy giỏ. Mẹ còn mua cho bé sữa chua dưa dứa. - Nhà bà nội có cây mít rất to. Bà bảo bé “Tuổi mít hơn cả tuổi của cháu”. Mít nhà bà sai quả, quả lớn quả bé chi chít. - Anh Hai hay chơi thể thao. Anh hay hít đất. - Mẹ nhờ Lan đi chợ mua ớt, mua lá hẹ. Mẹ dặn Lan chớ la cà, đi chợ nhớ về ngay. -
  8. TUẦN 11 ⁂ Luyện đọc âm Am, ăm, âm, om, ôm, ơm, em, êm, im, um, uôm, ươm, iêm, yêm, ⁂ Luyện đọc tiếng cam sam tràm cám chạm trắm mắm nằm tắm sắm tấm chấm nấm mầm chậm nhòm hòm tóm lom ròm tôm ốm cốm mồm chôm rơm thơm cơm sớm tem xem nem kẽm lem têm thêm nếm sim tím chìm tìm chim chum chùm trùm hùm chụm buồm bướm chườm ươm ướm tiềm liềm điểm Nghiệm Tiệm ⁂ Luyện đọc từ ngữ bươm bướm im lìm tôm hùm quả cam thơm ngát lưỡi liềm kiểm điểm con tem ốm nhom con sam mua sắm chim sáo quả sim điểm mười ươm mầm chậm rãi nem chua chum nhãn màu tím tham lam tấm rèm tấm cám lim dim chôm chôm xem phim yếm ăn lom khom cái chum ốm yếu tấm lưới êm ái gỗ lim chườm đá tóm gọn nấm rơm chả cốm thềm nhà nếm thử
  9. ⁂ Luyện đọc câu - Nhà bà có cây chôm chôm rất lớn. Đến mùa, bà hái và gửi chôm chôm ra phố cho bé. - Mẹ đi chợ mua gà tre, nấm rơm. Mẹ làm món gà om nấm thơm ngon. - Hà Nội có phở bò, phở gà, có cả nem chua và cốm. - Con sam có ở biển. Sam đi theo đôi. - Bé trượt ngã, chân tấy đỏ. Mẹ chườm đá cho bé. Độ năm phút sau, chân bé hết đỏ. Bé ôm mẹ thì thầm “Con cảm ơn mẹ ạ”. Mẹ cười hiền bảo bé “Bé lần sau chớ chạy nhảy kẻo ngã nhé”. - Nhà dì Nga có cỗ tân gia. Cỗ có nem, có chả, có thịt gà, thịt bò. - Ở vườn bà, mấy cây cam sai quả. Bé nghe mùi cam chín thơm ngát. - Bà nội lom khom nhặt củi khô. Bé hỏi khẽ “Bà nhặt làm gì vậy ạ?”. Bà bảo “Bà nhặt củi khô nhóm lửa đồ xôi cho bé”. Bé cười và nhặt củi khô với bà. - Ở thềm nhà, chó Đốm và mèo Tôm chơi đùa với nhau. - Em My mới một tuổi. Em bắt đầu ăn dặm. Mẹ đeo yếm ăn và cổ em. Em cười vui vẻ. - Bà kể bé nghe truyện Tấm Cám. Chuyện kể về cô chị là Tấm luôn chăm chỉ. Còn cô Cám là em, luôn lười.
  10. TUẦN 12 ⁂ Luyện đọc âm Ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, ep, êp, ip, up, ươp, iêp, ⁂ Luyện đọc tiếng sạp áp tráp cáp mạp sắp tắp cặp bắp ấp lấp cấp thấp mập chóp cọp tóp xốp ốp hộp tốp nộp lớp khớp chớp nhớp hớp chép nép tép kép hẹp nếp bếp xếp nệp ip líp chíp híp giúp cúp súp túp múp ướp mướp cướp nượp thiệp liếp diếp nhiếp ⁂ Luyện đọc từ ngữ tấm liếp ướp thịt con tép túp lều bưu thiếp giúp đỡ cặp da tốp ca bão táp múa sạp sắp xếp múp míp cá chép sấm chớp cao thấp mập mạp chép bài tấm thiệp hẹp hòi hộp bút giúp đỡ quà cáp con cọp khép nép mèo mướp hồi hộp bát súp nộp bài gạo nếp líp xe tóp mỡ chóp nón lập cập ấp ủ thiệp mời cướp biển chật hẹp cá chép mắt híp diếp cá
  11. ⁂ Luyện đọc câu - Nhà bé nhận thiệp mời. Đó là thiệp tân gia của dì Nga. - Ở khu vườn sau nhà, bà có nhiều rau thơm. Kia là rau răm, rau quế, rau ngò. Kia là rau diếp cá chua chua. Bà còn nuôi cả gà ri. - Bé Bi năm nay 1 tuổi. Thân người em Bi mập mạp, mũm mĩm. Em hay cười, mắt híp lại. - Bố đi câu cá ở ao. Chiều bố về có cá chép lớn. Mẹ đem cá ra sau nhà mổ cá. Mẹ ướp cá với muối. Cá chép om dưa rất thơm ngon. - Bé Ly bị ốm, bé phải nằm nghỉ ở nhà. Buổi chiều, bạn Na đem vở tới cho Ly mượn chép bài, còn đem cho Ly giỏ cam. Ly cảm ơn Na. Na bảo “Bạn bè là phải giúp đỡ nhau” - Chú mèo mướp mập mạp nằm ngáp bên thềm nhà. - Mưa to đầy cả ao sen. Lũ cá chép chen nhau lên bờ. Bố đội nón ra bắt cá bỏ vào chum. Bố bảo mưa ngớt sẽ thả cá vào ao.