Tài liệu ôn tập môn Địa lí Lớp 6 học kì II - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

pdf 13 trang Đăng Thành 21/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập môn Địa lí Lớp 6 học kì II - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_on_tap_mon_dia_li_lop_6_hoc_ki_ii_truong_ththcs_ly.pdf

Nội dung text: Tài liệu ôn tập môn Địa lí Lớp 6 học kì II - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

  1. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Sử - Địa - GDCD NỘI DUNG CƠ BẢN – CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 6 ( HK2) Bài 17: Lớp vỏ khí I. NỘI DUNG 1. Thành phần của không khí gồm: + Khí Nitơ: 78% + Khí Ôxi: 21% + Hơi nước và các khí khác: 1% - Lượng hơi nước sinh ra mây, mưa. . . 2. Lớp vỏ khí gồm 3 tầng a. Tầng đối lưu - Giới hạn: dưới 16km - Tập trung 90% không khí. - Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng. - Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây mưa sấm chớp - Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6⁰C. b. Tầng bình lưu - Giới hạn: 16 - 80 km. - Có lớp Ôdôn có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. c. Các tầng cao của khí quyển - Giới hạn: Từ 80km trở lên. - Không khí cực loãng. - Không có quan hệ trực tiếp với đời sống của con người. 3. Các khối khí - Căn cứ vào nhiệt độ có: + Khối khí nóng + Khối khí lạnh - Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền có: + Khối khí lục địa + Khối khí đại dương 1
  2. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Sử - Địa - GDCD Tên khối khí Nơi hình thành Đặc điểm Nóng vùng có vĩ độ thấp nhiệt độ cao Lạnh vùng có vĩ độ cao nhiệt độ thấp Đại dương trên biển và đại dương độ ẩm cao Lục địa trên đất liền khô - Tác động: Các khối khí luôn di chuyển làm thay đổi thời tiết nơi chúng đi qua, đồng thời, cũng chịu ảnh hưởng của bề mặt đệm nơi ấy mà thay đổi tính chất. I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trong các thành phần của không khí chiếm tỉ trọng lớn nhất là: A. Khí cacbonic B. Khí nitơ C. Hơi nước D. Oxi Câu 2: Tầng khí quyển nằm sát mặt đất là: A. Tầng đối lưu B. Tầng ion nhiệt C. Tầng cao của khí quyển D. Tầng bình lưu Câu 3: Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng: A. 12km B. 14km C. 16km D. 18km Câu 4: Khối khí lạnh hình thành ở đâu? A. Biển và đại dương. B. Đất liền. C. Vùng vĩ độ thấp. D. Vùng vĩ độ cao. Câu 5: Dựa vào đặc tính của lớp khí, người ta chia khí quyển ra: 2
  3. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Sử - Địa - GDCD A. 2 tầng B. 3 tầng C. 4 tầng D. 5 tầng Câu 6: Từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt là: A. đối lưu, tầng cao của khí quyển, bình lưu. B. bình lưu, đối lưu, tầng cao của khí quyển. C. đối lưu, bình lưu, tầng cao của khí quyển. D. bình lưu, tầng cao của khí quyển, đối lưu. Câu 7: Việc đặt tên cho các khối khí dựa vào: A. Nhiệt độ của khối khí. B. Khí áp và độ ẩm của khối khí. C. Vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc. D. Độ cao của khối khí. Câu 8: Các hiện tượng khí tượng như: mây, mưa, sấm, chớp... hầu hết xảy ra ở: A. tầng đối lưu. B. tầng bình lưu. C. tầng nhiệt. D. tầng cao của khí quyển. Câu 9: Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100 m, thì nhiệt độ giảm đi: A. 0,30C. B. 0,4oC. C. 0,5oC. D. 0,6oC Câu 10: Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm là: A. nằm dưới tầng đối lưu. B. không khí cực loãng. C. tập trung phần lớn không khí. D. tất cả các ý trên. Bài 18: Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí I. NỘI DUNG 1. Thời tiết và khí hậu * Khái niệm: - Thời tiết: Là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương, trong một thời gian ngắn. - Khí hậu: Là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài và trở thành quy luật. 3
  4. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Sử - Địa - GDCD 2. Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí * Khái niệm nhiệt độ không khí: Là lượng nhiệt khí mặt đất hấp thụ năng lượng nhiệt Mặt Trời rồi bức xạ lại vào không khí. * Cách đo nhiệt độ không khí - Dụng cụ: nhiệt kế. - Phương pháp: + Để nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2m + Đo ít nhất 3 lần trong một ngày (5h, 13h và 21h) + Tính nhiệt độ trung bình ngày= Tổng nhiệt độ các lần đo/Số lần đo. Ví dụ: Đo ba lần trong ngày được lần lượt là 25ºC, 37ºC, 34ºC. Vậy nhiệt độ trung bình là: Nhiệt độ TB = (25 + 37+34): 3 = 32ºC. 3. Sự thay đổi nhiệt độ không khí a. Thay đổi theo vị trí gần hay xa biển - Nhiệt độ không khí ở những miền gần biển và những miền nằm sâu trong lục địa cũng khác nhau. → Khí hậu lục địa, và khí hậu đại dương - Nguyên nhân: Đặc tính hấp thụ nhiệt của nước và đất khác nhau, dẫn đến sự khác biệt về nhiệt độ giữa đất và nước. b. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao Sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao - Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm. - Nguyên nhân: Sự thay đổi của lớp không khí trên mặt đất và thành phần: bụi, hơi nước trong không khí. c. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ - Nhiệt độ không khí giảm dần từ xích đạo về cực. - Nguyên nhân: Sự thay đổi của lượng nhiệt và góc chiếu tia sáng Mặt Trời II. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Khi đo nhiệt độ không khí người ta phải đặt nhiệt kế: A. Ngoài trời nắng, cách mặt đất 3m B. Nơi mát, cách mặt đất 1m C. Ngoài trời, sát mặt đất D. Trong bóng râm, cách mặt đất 2m. Câu 2: Nhiệt độ trung bình ngày là kết quả tổng cộng nhiệt độ 3 lần trong ngày vào các thời điểm: 4
  5. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Sử - Địa - GDCD A. 9 giờ, 16 giờ, 24 giờ B. 6 giờ, 14 giờ, 22 giờ C. 5 giờ, 13 giờ, 21 giờ D. 7 giờ, 15 giờ, 23 giờ Câu 3: Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào: A. 12 giờ trưa B. 13 giờ trưa C. 11 giờ trưa D. 14 giờ trưa Câu 4: Tại sao có sự khác biệt về nhiệt độ giữa đất và nước: A. Do trên mặt đất có động thực vật sinh sống. B. Do lượng nhiệt chiếu xuống đất và nước khác nhau. C. Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau. D. Do nước có nhiều thủy hảo sản cần nhiều không khí để hô hấp. Câu 5: Điều nào không đúng khi nói về sự thay đổi của nhiệt độ A. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ. B. Nhiệt độ không khí thay đổi theo màu đất. C. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao. D. Nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo vị trí gần hay xa biển. Câu 6: Khi đo nhiệt độ không khí, người ta phải để nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2 mét vì: A. Hạn chế sai lệch kết quả đo do ánh sáng Mặt Trời và ảnh hưởng của nhiệt độ mặt đất. B. Không ảnh hưởng đến sức khỏe và hạn chế ảnh hưởng của nhiệt độ mặt đất. C. Hạn chế sai lệch kết quả đo do ánh sáng Mặt Trời và không ảnh hưởng đến sức khỏe. D. Bảo quản nhiệt kế để sử dụng lâu hơn và không ảnh hưởng đến sức khỏe người đo. Câu 7: Tại sao về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất liền; ngược lại, về mùa đông, những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền? A. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày ngắn hơn đêm, mùa đông ngày dài hơn đêm. B. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày dài hơn đêm, mùa đông ngày ngắn hơn đêm. C. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng lên chậm và nguội đi chậm hơn nước. 5
  6. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Sử - Địa - GDCD D. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng lên nhanh và nguội đi nhanh hơn nước. Câu 8: Thời tiết là hiện tượng khí tượng: A. Xảy ra trong một thời gian dài ở một nơi. B. Xảy ra trong một thời gian ngắn nhất định ở một nơi. C. Xảy ra khắp mọi nơi và không thay đổi. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 9: Nhiệt độ không khí thay đổi: A. Theo vĩ độ. B. Theo độ cao. C. Gần biển hoặc xa biển. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 10: Giả sử có một ngày ở thành phố Hà Nội, người ta đo đưực nhiệt độ lúc 5 giờ được 22oC, lúc 13 giờ được 26oC và lúc 21 giờ được 24oC. Vậy nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu? A. 22oC. B. 23oC. C. 24oC. D. 25oC. Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất I. NỘI DUNG 1. Thời tiết và khí hậu * Khái niệm: - Thời tiết: Là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương, trong một thời gian ngắn. - Khí hậu: Là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài và trở thành quy luật. * So sánh thời tiết và khí hậu: - Giống nhau: Đều là các hiện tượng khí tượng xảy ra ở một địa phương cụ thể - Khác nhau: + Thời tiết: Diễn ra trong thời gian ngắn. Phạm vi nhỏ, hay thay đổi. + Khí hậu: Diễn ra trong thời gian dài, có tính quy luật.Phạm vi rộng và ổn định. 2. Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí * Khái niệm nhiệt độ không khí: Là lượng nhiệt khí mặt đất hấp thụ năng lượng nhiệt Mặt Trời rồi bức xạ lại vào không khí. * Cách đo nhiệt độ không khí - Dụng cụ: nhiệt kế. - Phương pháp: + Để nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2m 6
  7. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Sử - Địa - GDCD + Đo ít nhất 3 lần trong một ngày (5h, 13h và 21h) + Tính nhiệt độ trung bình ngày= Tổng nhiệt độ các lần đo/Số lần đo. Ví dụ: Đo ba lần trong ngày được lần lượt là 25ºC, 37ºC, 34ºC. Vậy nhiệt độ trung bình là: Nhiệt độ TB = (25 + 37+34): 3 = 32ºC. - Một số công thức tính nhiệt độ: + Nhiệt độ trung bình ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo trong ngày/ số lần đo + Nhiệt độ trung bình tháng = Tổng nhiệt độ trung bình của các ngày trong tháng/số ngày + Nhiệt độ trung bình năm= Tổng nhiệt độ trung bình 12 tháng/12 3. Sự thay đổi nhiệt độ không khí a. Thay đổi theo vị trí gần hay xa biển - Nhiệt độ không khí ở những miền gần biển và những miền nằm sâu trong lục địa cũng khác nhau. → Khí hậu lục địa, và khí hậu đại dương - Nguyên nhân: Đặc tính hấp thụ nhiệt của nước và đất khác nhau, dẫn đến sự khác biệt về nhiệt độ giữa đất và nước. b. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao Sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao - Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm. - Nguyên nhân: Sự thay đổi của lớp không khí trên mặt đất và thành phần: bụi, hơi nước trong không khí. c. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ - Nhiệt độ không khí giảm dần từ xích đạo về cực. - Nguyên nhân: Sự thay đổi của lượng nhiệt và góc chiếu tia sáng Mặt Trời II.TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có: A. 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp B. 2 đai áp cao và 5 đai áp thấp C. 3 đai áp cao và 4 đai áp thấp D. 5 đai áp cao và 2 đai áp thấp Câu 2: Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đai khí áp thấp: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 7
  8. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Sử - Địa - GDCD Câu 3: Ở hai bên xích đạo, gió thổi một chiều quanh năm từ vĩ độ 30o Bắc và Nam về xích đạo là gió? A. Gió Tây ôn đới. B. Gió Tín Phong. C. Gió mùa đông Bắc. D. Gió mùa đông Nam Câu 4: Ở miền Trung nước ta, vào mùa hè có gió khô nóng thổi vào, đó là gió: A. Gió Nam. B. Gió Đông Bắc. C. Gió Tây Nam. D. Cả 3 câu trên đều sai. Câu 5: Gió Tây ôn đới là gió thổi thường xuyên từ: A. Vĩ độ 30o Bắc, Nam lên khoảng vĩ độ 60o Bắc, Nam. B. Vĩ độ 60o Bắc, Nam lên khoảng vĩ độ 90o Bắc, Nam. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. Câu 6: Trên bề mặt trái đất có bao nhiêu vành đai khí áp: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 7: Đai áp thấp "T" nằm ở vĩ độ bao nhiêu: A. 0o, 60o B. 0o, 30o C. 0o, 90o D. 30o, 90o Câu 8: Đai áp cao chữ C nằm ở bao nhiêu độ A. 30o, 90o B. 0o, 30o C. 0o, 60o D. 0o, 90o Câu 9: Không khí luôn luôn chuyển động từ: A. Nơi áp thấp về nơi áp cao. B. Biển vào đất liền. C. Nơi áp cao về nơi áp thấp. D. Đất liền ra biển. Câu 10: Gió Tín Phong còn được gọi là gió gì? A. Gió núi - thung lũng B. Gió Phơn 8
  9. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Sử - Địa - GDCD C. Gió Mậu Dịch D. Gió Đông cực Bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa I. NỘI DUNG 1. Hơi nước và độ ẩm không khí a. Độ ẩm của không khí - Trong không khí luôn có 1 lượng hơi nước. - Nguồn cung cấp: ao, hồ, sông, suối chủ yếu ở biển và đại dương. - Dụng cụ đo: Ẩm kế - Hơi nước tạo nên độ ẩm không khí. Nhiệt độ không khí càng cao, lượng hơi nước chứa càng nhiều. - Không khí bão hòa hơi nước khi nó chứa một lượng hơi nước tối đa. b. Sự ngưng tụ - Khi không khí đã bão hòa, mà vẫn cung cấp thêm hơi nước hoặc bị lạnh do bốc lên cao thì hơi nước trong không khí sẽ đọng lại thành hạt nước. Gọi là sự ngưng tụ. - Hơi nước trong không khí, khi ngưng tụ có thể sinh ra: sương , mây, mưa,... 2. Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái đất Khái niệm mưa: Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần , hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, rồi rơi xuống đất thành mưa. a. Tính lượng mưa trung bình của một địa phương - Dụng cụ đo lượng mưa → thùng đo mưa (vũ kế). Đơn vị: mm. - Cách tính lượng mưa trung bình: + Lượng mưa trung bình ngày = tổng số lượng mưa các lần trong ngày. + Lượng mưa trung bình tháng = tổng số lượng mưa các ngày trong tháng. + Lượng mưa trong năm = Tổng số lượng mưa 12 tháng. + Trung bình trung bình nhiều năm = lượng mưa nhiều năm/số năm. b. Sự phân bố lượng mưa trên thế giới - Trên Trái đất lượng mưa phân bố không đều từ xích đạo về 2 cực. - Mưa nhiều ở vùng xích đạo, mưa ít nhất: 2 vùng cực bắc và nam. II. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Khả năng thu nhận hơi nước của không khí càng nhiều khi: A. Nhiệt độ không khí tăng B. Không khí bốc lên cao 9
  10. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Sử - Địa - GDCD C. Nhiệt độ không khí giảm D. Không khí hạ xuống thấp Câu 2: Lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 20oC là: A. 20g/cm3 B. 15g/cm3 C. 30g/cm3 D. 17g/cm3 Câu 3: Nguồn chính cung cấp hơi nước cho khí quyển là: A. sông ngòi. B. ao, hồ. C. sinh vật. D. biển và đại dương. Câu 4: Lượng hơi nước chứa được càng nhiều, khi nhiệt độ không khí A. càng thấp. B. càng cao. C. trung bình. D. Bằng 0oC. Câu 5: Lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 30oC là A. 17 g/cm3. B. 25 g/cm3. C. 28 g/cm3. D. 30 g/cm3. Câu 6: Khi có nhiệt độ 10oC, lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được là A. 2 g/cm3. B. 5 g/cm3. C. 7 g/cm3. D. 10 g/cm3. Câu 7: Ở nhiệt độ 0oC, lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được là bao nhiêu? A. 0 g/cm3. B. 2 g/cm3. C. 5 g/cm3. D. 7 g/cm3. Câu 8: Để tính lượng mưa rơi ở một địa phương, người ta dùng dụng cụ gì? A. Nhiệt kế. B. Áp kế. C. Ẩm kế. D. Vũ kế. 10
  11. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Sử - Địa - GDCD Câu 9: Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu? A. Từ 201 - 500 mm. B. Từ 501- l.000mm. C. Từ 1.001 - 2.000 mm. D. Trên 2.000 mm. Câu 10: Tại sao không khí có độ ẩm: A. Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm. B. Do mưa rơi xuyên qua không khí. C. Do không khí chứa một lượng hơi nước nhất định. D. Do không khí chứa nhiều mây. Bài 22: Các đới khí hậu trên Trái Đất I. NỘI DUNG 1. Các chí tuyến và các vòng cực trên Trái Đất - Chí tuyến: + Khái niệm: các chí tuyến là những đường có ánh sáng mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất vào các ngày hạ chí và đông chí. + Trên bề mặt Trái Đất có 2 đường chí tuyến: Chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam. - Các vòng cực: + Khái niệm: các vòng cực là những đường giới hạn khu vực có ngày và đêm dài 24 giờ. + Có 2 vòng cực trên Trái Đất: Vòng cực Bắc và vòng cực Nam. - Các chí tuyến và vòng cực là ranh giới phân chia các vành đai nhiệt (1 vành đai nóng, 2 vành đai ôn hòa, 2 vành đai lạnh). 2. Sự phân chia bề mặt Trái đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ - Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, trên Trái đất cũng có 5 đới khí hậu theo vĩ độ. + 1 đới nóng + 2 đới ôn hòa + 2 đới lạnh a. Đới nóng (hay nhiệt đới) – Giới hạn: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. – Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu ánh sánh Mặt Trời tương đối lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thu được tương đối nhiều nên quanh năm nóng. – Gió thổi thường xuyên: Tín phong. 11
  12. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Sử - Địa - GDCD – Lượng mưa trung bình: 1000mm – 2000mm. b. Hai đới ôn hòa (hay ôn đới) – Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam. – Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm. – Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới – Lượng mưa trung bình: 500 -1000mm c. Hai đới lạnh (hay hàn đới) – Giới hạn: Từ vòng cực bắc về cực bắc và vòng cực Nam về cực Nam. – Đặc điểm: Khí hậu giá lạnh, băng tuyết quanh năm. – Gió thổi thường xuyên: Đông cực. – Lượng mưa trung bình dưới 500mm. II. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Có bao nhiêu khối khí hậu trên bề mặt của Trái Đất A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2: Đới nóng (hay nhiệt đới) nằm giữa: A. chí tuyến và vòng cực. B. hai chí tuyến. C. hai vòng cực. D. 66o33 B và 66o33 N. Câu 3: Loại gió thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng là: A. Tín phong. B. gió Đông cực. 12
  13. Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt Tổ Sử - Địa - GDCD C. gió Tây ôn đới. D. gió phơn tây nam. Câu 4: Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào? A. Nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Hàn đới. D. Cận nhiệt đới. Câu 5: Loại gió thổi thường xuyên ở khu vực đới lạnh là: A. gió Tây ôn đới. B. gió mùa. C. Tín phong. D. gió Đông cực. Câu 6: Các đới khí hậu trên Trái Đất là: A. một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh. B. hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh. C. một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh. D. hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh. Câu 7: Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu vành đai nhiệt: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 8: Sự phân hóa khí hậu trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào nhiều nhân tố trong đó quan trọng nhất là: A. Dòng biển B. Địa hình C. Vĩ độ D. Vị trí gần hay xa biển Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng? A. Quanh năm nóng. B. Có góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ. C. Lượng mưa trung bình năm từ 1.000 mm đến trên 2.000 mm. D. Có gió Tín phong thổi thường xuyên. Câu 10: Việt Nam nằm ở đới khí hậu nào? A. Cận nhiệt đới B. Hàn đới C. Cận nhiệt D. Nhiệt đới 13