Bài giảng Âm nhạc 7 - Bài: Nhạc lí: Nhịp lấy đà - Tập đọc nhạc: Bài TĐN số 3
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Âm nhạc 7 - Bài: Nhạc lí: Nhịp lấy đà - Tập đọc nhạc: Bài TĐN số 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_am_nhac_7_bai_nhac_li_nhip_lay_da_tap_doc_nhac_bai.ppt
Nội dung text: Bài giảng Âm nhạc 7 - Bài: Nhạc lí: Nhịp lấy đà - Tập đọc nhạc: Bài TĐN số 3
- BÀI CŨ Em hãy nêu cấu trúc của nhịp 4/4 (C)?
- NHỊP 4/4 * Cấu trúc: 4 (C) 4 * Sơ đồ cách đánh nhịp 4 : 4 4 2 3 1 4 * Ứng dụng nhịp 4 : Thường dùng trong các bài hát, bản nhạc có tính chất hành khúc, trang nghiêm, trữ tình.
- TIẾT 6 - Nhạc lí: Nhịp lấy đà - Tập đọc nhạc: Bài TĐN số 3 - Âm nhạc thường thức: Sơ lược về một vài nhạc cụ phương tây
- Nội dung 1 Nhạc lí: Nhịp lấy đà Ô nhịp đầu tiên của mỗi bài hát, bản nhạc thiếu phách so với số chỉ nhịp tương ứng, ta gọi đó là nhịp lấy đà. Quan sát, nhận xét: Ví dụ: 1 Ví dụ: 2 Ví dụ: 3 Ô nhịp đầu tiên ở mỗi ví dụ trên đều thiếu phách so với số chỉ nhịp.
- Nội dung 2 : Bài TĐN số 3
- Nội dung 2. Bài TĐN số 3 1. Nhận xét - Về cao độ: Dùng đủ 7 âm (Đô; Rê; Mi; Pha; Son; La; Si) - Về trường độ : - Có đảo phách : - Có khung thay đổi : - Âm hình tiết tấu chủ đạo:
- - Nhạc lí : Nhịp lấy đà TIẾT 6 - Tập đọc nhạc: TĐN số 3 - Âm nhạc thường thức: Sơ lược về một vài nhạc cụ phương tây 2. Bài TĐN số 3
- 2. Đọc nhạc THANG ÂM ĐÔ TRƯỞNG
- Nội dung 3 Âm nhạc thường thức: Sơ lược về một vài nhạc cụ phương tây a. Đàn Pi- a- nô: -Tên gọi:Đàn Pi- a- nô (Dương cầm) - Nguồn phát âm: Thuộc loại đàn phím có búa gõ. - Sử dụng: Độc tấu, hoà tấu, đệm hát.
- 3. Âm nhạc thường thức: Sơ lược về một vài nhạc cụ phương tây b. Đàn vi - ô - lông: -Tên gọi: Đàn vi - ô – lông (Vĩ cầm) - Nguồn phát âm: Gồm 4 dây, dùng cung kéo trên dây đàn. - Sử dụng: Độc tấu, hoà tấu.
- 3. Âm nhạc thường thức: Sơ lược về một vài nhạc cụ phương tây * Gia đình vi - ô - lông: Viola Xen lô Xen Xen lô Xen c Xen lô
- 3. Âm nhạc thường thức: Sơ lược về một vài nhạc cụ phương tây c. Đàn Ghi - ta: - Tên gọi: Đàn Ghi – ta (Tây ban cầm - có nguồn gốc từ Tây ban nha) - Nguồn phát âm: Đàn có 6 dây, dùng ngón tay gẩy hoặc miếng gẩy. - Sử dụng: Độc tấu, hòa tấu, đệm hát. * Đàn có 2 loại: Ghi ta mộc (ghi ta gỗ) và ghi ta điện.
- 3. Âm nhạc thường thức: Sơ lược về một vài nhạc cụ phương tây c. Đàn Ghi - ta:
- 3. Âm nhạc thường thức: Sơ lược về một vài nhạc cụ phương tây d. Đàn Ắc-coóc-đê-ông: - Tên gọi: Đàn Ắc-coóc-đê- ông (Phong cầm) - Nguồn phát âm: Thuộc đàn phím, dùng hộp gió để điều khiển âm) - Sử dụng: Độc tấu, đệm hát. * Đàn rất tiện dụng trong hoạt động ca nhạc quần chúng.
- 3. Âm nhạc thường thức: Sơ lược về một vài nhạc cụ phương tây Một số nhạc cụ khác: - Bộ gõ:
- Hướng dẫn về nhà - Luyện đọc nhạc, hát ghép lời ca và kết hợp gõ đệm với bài TĐN Số 3. - Tập chép nhạc 2 câu đầu của bài TĐN vào vở. - Tìm hiểu thêm về các nhạc cụ phương tây, nhạc cụ dân tộc qua các kênh thông tin (như: Sách, báo; Mạng Internet ) - Xem trước nội dung tiết 7 (Ôn tập)