Bài giảng Công nghệ 7 - Bài 33: Một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi

ppt 14 trang minh70 3000
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Công nghệ 7 - Bài 33: Một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_7_bai_33_mot_so_phuong_phap_chon_loc_va.ppt

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ 7 - Bài 33: Một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi

  1. CÔNG NGHỆ 7 BÀI 33: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUÔI
  2. I. Khái niệm về chọn giống vật nuôi Chọn giống vật nuôi là gì ? Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi.
  3. Ngoài ra người ta còn chọn giống vật nuôi dựa vào một số tiêu chí sau: a. Ngoại hình: Là hình dáng bên ngoài của con vật nuôi, mang đặc điểm đặc trưng của giống. b. Thể chất: Là chất lượng bên trong, mặt sinh lý của cơ thể vật nuôi.
  4. Tiêu chuẩn giám định ngoại hình con giống STT BỘ PHẬN ( chỉ tiêu ) Điể Hệ Điểm x Hệ số m số 1 Đặc điểm chung của 5 giống 2 Đầu, cổ 1 3 Vai, ngực 2 4 Lưng, sườn, bụng 3 5 Mông đùi 3 6 Bốn chân 3 7 Vú và cơ quan sinh dục 3 CỘNG 20 100
  5. Một số ví dụ về chọn lọc các giống vật nuôi BÒ VÀNG ( giống bản xứ ) - Tai nhỏ, u yến yếu kém phát triển, lông có màu vàng nhạc hay vàng đậm. - Nhu cầu dinh dưỡng thấp, mắn đẻ. - Con cái: 180 – 200 Kg. - Con đực: 250 – 300 Kg. - Sức cày kéo yếu, sản lượng sữa thấp, tỉ lệ thịt xẻ từ 42 – 45%.
  6. Bò Charolais – Chuyên thịt Có nguồn gốc từ Pháp. 30 tháng đạt 1000Kg. Tỉ lệ xẻ thịt đạt 65–70% Con cái: 800 Kg. Con đực: 1200 – 1400 Kg.
  7. Gà Ai Cập : Số lượng trứng/mái/năm : 170 quả. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng : 2,3kg. Chất lượng trứng thơm ngon, tỷ lệ lòng đỏ cao, vỏ trứng màu trắng giống như gà Ri.
  8. Gà Lương Phượng : Số lượng trứng/mái/năm : 175 quả - Nuôi thịt Tiêu tốn thức ăn : 2,6 - 2,7kg/kg tăng trọng. Khối lượng cơ thể lúc 10 tuần tuổi : 1,8 - 1,9 kg/con.
  9. II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC GiỐNG VẬT NUÔI 1. Chọn lọc hàng loạt. Áp dụng để chọn nhiều vật nuôi cùng 1 lúc. Tiến hành: Đặt ra các chỉ tiêu cụ thể đối với vật nuôi và dựa vào số liệu theo dõi từng chỉ tiêu để chọn lọc con vật giống. Ưu nhược điểm: Nhanh, đơn giản, dễ thực hiện, không tốn kém nhưng hiệu quả không cao.
  10. 2. Chọn lọc năng suất. Áp dụng để chọn con đưc giống đạt yêu cầu cao về chất lượng giống. Tiến hành: Chọn lọc tổ tiên. Chọn lọc bản thân. Kiểm tra đời sau. Ưu nhược điểm: Hiệu quả chọn lọc cao. Nhưng tốn nhiều thời gian, kinh phi và đòi hỏi trình độ của người thực hiện.
  11. III. Quản lí giống vật nuôi Mục đích của quản lí giống vật nuôi? Dễ dàng tổ chức và sử dụng quản lí các giống vật nuôi. Đăng ký Quốc gia Chính sách chăn Các giống vật nuôi nuôi Quản lý giống vật nuôi Phân vùng chăn Quy định nuôi địa phương
  12. III. Quản lí giống vật nuôi Mục đích của quản lí giống vật nuôi? Dễ dàng tổ chức và sử dụng quản lí các giống vật nuôi. Đăng ký Quốc gia Chính sách chăn Các giống vật nuôi nuôi Quản lý giống vật nuôi Phân vùng chăn Quy định nuôi địa phương