Bài giảng Công nghệ 7 - Bài 35: Thực hành: Nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều

ppt 9 trang minh70 1820
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Công nghệ 7 - Bài 35: Thực hành: Nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_7_bai_35_thuc_hanh_nhan_biet_va_chon_mot.ppt

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ 7 - Bài 35: Thực hành: Nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều

  1. Bài 35.Thực hành NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU
  2. 1. Nhận xét ngoại hình : - Hình dáng toàn thân : + Loại hình sản xuất trứng: thể hình dài . + Loại hình sản xuất thịt : thể hình ngắn - Màu sắc lông, da : Gà Ri Gà Lơgo Da vàng hay vàng trắng; lông :pha Lông trắng toàn thân tạp từ nâu, vàng nâu , hoa mơ ,đỏ tía Loại hình sản xuất trứng Loại hình sản xuất thịt
  3. 1. Nhận xét ngoại hình : - Hình dáng toàn thân : - Màu sắc lông, da : - Các đặc điểm nổi bật : mào , tích , tai , chân Mào đơn Mào hình hạt đậu Chân to , thấp , Chân cao ,to , xù xì có 3 hàng vẩy nhiều hoa dâu ( mào nụ )
  4. Quan sát hình các giống vật nuôi và hoàn thành bảng nội dung sau : Gà Lơgo Gà Đông Cảo Gà Plymut Gà Ri
  5. -Tên giống gà Hình dáng Màu sắc lông Đầu (mào , Chân (to , nhỏ - Hướng sản xuất toàn thân da tai ) , cao , thấp ) -Gà Lơgo Thể hình Da vàng , lông Mào đơn đỏ , Chân cao -Hướng trứng dài trắng toàn thân ngả về 1 phía ,nhỏ -Gà Đông Cảo Chân cao ,to Thể hình Lông vàng Mào hạt đậu -Hướng thịt ngắn nhạt , hung đỏ , xù xì nhiều hoa dâu -Gà Plymut Thể hình Da vàng , lông Mào đơn Chân cao ,nhỏ -Hướng thịt ngắn vằn đen - Gà Ri Da vàng , lông Mào đơn Thể hình pha tạp (nâu - Hướng thịt – ,đứng thẳng , Chân cao ,nhỏ ngắn ,vàng nâu,đỏ tía , mào đỏ nhạt trứng hoa mơ )
  6. Quan sát thêm một số giống gà: Gà Tam Hoàng (3 -3,5kg , 120quả Gà Plymut trứng/năm ) Gà Tre (0,55 – 0,85kg) Gà Rốt –Ri (3-4kg , 180 – 200 quả trứng / năm )
  7. 1. Nhận xét ngoại hình : 2. Đo một số chiều đo để chọn gà mái : - Đo khoảng cách giữa 2 xương háng: Dùng- Đo cáckhoảng ngón cách tay đặt giữa vào xương giữa 2háng xương và hángxương của lưỡi gà mái hái của gà mái: NếuDùng để các lọt ngón3 ngón tay tay đặt trở vào lên khoảng cáchNếu giữa chỉ đểxương lọt 2 lưỡingón hái tay và xương háng của gà mái Nếu để lọt 3 ngón tay trở lên Nếu chỉ để lọt 2 ngón tay Gà tốt , đẻ trứng to Gà đẻ trứng nhỏ
  8. 1. Nhận xét ngoại hình : 2. Đo một số chiều đo để chọn gà mái : - Đo khoảng cách giữa 2 xương háng: - Đo khoảng cách giữa xương háng và xương háng của gà mái: * Sau khi đo chuyển sang đơn vị cm : dùng thước để đo độ dài của các ngón tay.
  9. - Đo khoảng cách giữa 2 - Đo khoảng cách giữa xương háng và xương háng: xương háng của gà mái: Nếu để lọt 3 ngón tay trở lên Gà tốt , đẻ trứng to Nếu chỉ để lọt 2 ngón tay Gà đẻ trứng nhỏ