Bài giảng Hình học lớp 10 - Chương 1, Bài 3: Tích của vectơ với một số
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học lớp 10 - Chương 1, Bài 3: Tích của vectơ với một số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_10_chuong_1_bai_3_tich_cua_vecto_voi_mo.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hình học lớp 10 - Chương 1, Bài 3: Tích của vectơ với một số
- 4. Điều kiện để hai vectơ cùng phương Điều kiện cần và đủ để hai vectơ cùng phương là có một số k để Nhận xét: A, B, C thẳng hàng
- Tiết 8. LUYỆN TẬP Ví dụ Cho hai vectơ bất kì khác vectơ không Hai vec tơ sau có cùng phương không? Giải thích. Vì
- ChoVectå hai vectåbiãøu thë khäng âæåüc cuìng qua phæånghai vectå vaì vaì . ChoKhi âoïhai, moüivectå vectå vaì âãöu khäng coï thãø cuìng biãøu phæång thë mäüt . Nãúu caïch vectå duy 5. Biãøu thë mäüt vectå qua hai vectå khäng cuìng phæång âæåücnháút quaviãút haidæåïi vectå daûng : vaì , nghéa laì coï duy nháút càûp säú m vaì n sao cho: Thç ta noïi: v Âënh lê:
- § ChæïngNãúu cuìng minh phæång : våïi Tæì âiãøm O tuyì yï.Veî C thç A coï säú m sao cho . hay O B § Nãúu cuìng phæång våïi thç coï säú n sao cho A hay . O B C
- § Vectå khäng cuìng phæång våïi vaì Dæûng hçnh bçnh haình OA’CB’. Ta coï: hay Giaí sæí coï càûp säú m’, n’ sao cho thç Nãúu hoàûc thç vaì cuìng phæång(traïi gt) Suy ra: càûp säú m, n laì duy nháút.
- Ví dụ áp dụng: Ví dụ 1: Cho tam giác OAB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của OA và OB. Hãy nối một ý ở cột (I) với một ý ở cột (II) để được kết quả đúng. (I) (II) a. e. b. f. c. g. d. h. k.
- Ví dụ 2: Cho tam giác ABC và điểm I sao cho Biểu thị vectơ theo hai vectơ và là: a) b) c) d)
- Bài toán 1 Cho tam giác ABC có AM là trung tuyến. Gọi H là trung điểm của AM và K thuộc cạnh AC sao cho AC = 3 AK. a) Phân tích b) Chứng minh ba điểm B, H, K thẳng hàng. B, H, K thẳng hàng
- Bài toán 2 Cho tam giác ABC có trọng tâm G . Gọi I là trung điểm của AG và K thuộc cạnh AB sao cho AB = 5 AK. a) Phân tích b) Chứng minh ba điểm C, I, K thẳng hàng. C, I, K thẳng hàng
- Giải a) Ta có: b) Theo câu a, ta có: Vậy ba điểm B , H , K thẳng hàng
- Giải a) Gọi M và N lần lượt là trung điểm của CB và AB b) Theo câu a, ta có: Vậy ba điểm C , I , K thẳng hàng
- CũngCũng cốcố kiếnkiến thứcthức GHI NHỚ I. Lý thuyết: 1) Định nghĩa tích của vectơ với một số thực k . 2) Cách xác định vectơ 3) Các tính chất của phép nhân véc tơ với số 4) Điều kiện để hai vectơ cùng phương 5) Ba điểm phân biệt A , B , C thẳng hàng : 6) Biểu thị một vectơ qua hai vectơ không cùng phương II. Bài tập về nhà : Từ bài 4 đến bài 9 SGK trang 17