Bài giảng Đại số lớp 10 - Chương 4, Bài 4: Phương trình bậc nhất hai ẩn - Trường THPT Nguyễn Huệ

ppt 17 trang thuongnguyen 4510
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số lớp 10 - Chương 4, Bài 4: Phương trình bậc nhất hai ẩn - Trường THPT Nguyễn Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_10_chuong_4_bai_4_phuong_trinh_bac_nhat.ppt

Nội dung text: Bài giảng Đại số lớp 10 - Chương 4, Bài 4: Phương trình bậc nhất hai ẩn - Trường THPT Nguyễn Huệ

  1. TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô và Các em học sinh GIÁO VIấN: TRẦN QUANG HẠNH
  2. Đ4. Bất phương trInh bậc nhất hai ẩn I. Bất phương trinh bậc nhất hai ẩn 1) Định nghĩa: Bất phương trinh bậc nhất hai ẩn x, y có dạng tổng quát là trong đó a, b, c là những số thực đã cho, a và b không đồng thời bằng 0, x và y là các ẩn số. 2) Ví dụ: là bất phương trinh bậc nhất hai ẩn x, y. không là bất phương trinh bậc nhất hai ẩn x, y. là bất phương trinh bậc nhất hai ẩn x, y. không là bất phương trinh bậc nhất hai ẩn x, y.
  3. Đ4. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Câu hỏi: Các cặp số (x; y) nào sau đây thoả mãn bất phương trinh – x + 2y >1 (*) ? + (x; y) = (- 2; 0) thoả mãn (*) vỡ -(-2) +2.0 > 1 + (x; y) = không thoả mãn (*) vỡ + (x; y) = (1; 2) thoả mãn (*) vỡ - 1 + 2.2 > 1 + (x; y) = (-1; 0) không thoả mãn (*) vỡ -(-1) +2.0 = 1 + (x; y) = (0; -1) không thoả mãn (*) vỡ - 0 + 2.(- 1) 1
  4. Đ4. Bất phương trinh bậc nhất hai ẩn Các cặp số (- 2; 0); (1; 2); (0; 1) thoả mãn – x + 2y >1 (*) Các cặp số (-1; 0); ; (0; -1) không thoả mãn (*) II. Biểu diễn tập nghiệm của Bất phương trinh bậc nhất hai ẩn 1) Định nghĩa miền nghiệm: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, tập hợp các điểm có toạ độ là nghiệm bất phương trinh (1) được gọi là miền nghiệm của nó. y Biểu diễn hinh học tập nghiệm của phươngtr inh bậc nhất hai ẩn x, y là một đườngthẳng trong mặt phẳng toạ độ Oxy. x O
  5. Đ4. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Ví dụ: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, biểu diễn hinh học tập nghiệm của phươngtr inh – x + 2y = 1 là đường thẳng d như hinh vẽ. A (- 2; 0); C (1;2) ; F(0; 1) có toạ độ thoả mãn bất phương trinh – x + 2y >1 (*), D(-1; 0 ); B(1;1/2); E (0; -1) có toạ độ không thoả mãn bất phương trinh (*). y 2 d Hãy nhận xét vị trí của các điểm A, 1 F, C đối với đường thẳng d? Vị trí của các điểm D, B, E đối với đường 1/2 thẳng d? -2 -1 o 1 x -1
  6. Đ4. Bất phương trinh bậc nhất hai ẩn Ví dụ: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, biểu diễn hinh học tập nghiệm của phươngtr inh – x + 2y = 1 là đường thẳng d như hinh vẽ. Cho A (- 2; 0); C (1; 2); F(0; 1) có toạ độ thoả mãn bất phương trinh – x + 2y >1 (*). B(1;1/2); D(-1; 0); E (0; -1) có toạ độ không thoả mãn bất phương trinh (*) d Trả lời: Các điểm A, F, C nằm cùng phía đối với đường thẳng d.
  7. Đ4. Bất phương trinh bậc nhất hai ẩn II. biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn 1) Định nghĩa miền nghiệm: (SGK trang 95) 2) Quy tắc thực hành biểu diễn hinh học tập nghiệm (hay biểu diễn miền nghiệm) của bất phương trinh: Bước 1: Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, vẽ đường thẳng : Bước 2: Lấy một điểm không thuộc Bước 3: Tính và so sánh với c. Bước 4: Kết luận Nếu thi nửa mặt phẳng bờ chứa là miền nghiệm của Nếu thi nửa mặt phẳng bờ không chứa là miền nghiệm của +) Chú ý: Miền nghiệm của bất phươngtr inh là miền nghiệm của bất phương trinh bỏ đi đường thẳng
  8. Đ4. Bất phương trinh bậc nhất hai ẩn 3) Ví dụ : a) Ví dụ 1: Biểu diễn hinh học tập nghiệm của bất phương trinh: b) Ví dụ 2: Biểu diễn hinh học tập nghiệm của bất phương trinh:
  9. Giải ví dụ a) + Đường thẳng x – 2y = 2 đi qua 2 điểm (0; - 1), (2; 0) và là đường thẳng trong hinh vẽ. + Lấy điểm O(0;0); O(0;0) + Ta có 0 – 2.0 < 2 x + Suy ra, nửa mặt phẳng bờ không chứa O là miền nghiệm của bất phương trinh (miền không bị tô đậm trong hinh vẽ) b) + Đường thẳng 3x + 2y = 0 đi qua 2 điểm O(0; 0), (1; ) và là đường thẳng trong hinh vẽ. + Lấy điểm A(0;- 1); A(0; - 1) + Ta có 3.0 + 2.(-1) < 2 + Suy ra, nửa mặt phẳng bờ chứa A (bỏ đi đường thẳng ) là miền nghiệm của bất phương trinh (nửa mặt phẳng không bị tô đậm trong hinh vẽ, bỏ đi đường thẳng )
  10. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Hinh vẽ nào dướiđây biểu diễn miền nghiệm của bất phương trinh (với quy ước:miền nghiệm là nửa mặt phẳng không bị tô đậm) D. C. Câu 2: Hinh vẽ nào dướiđây biểu diễn miền nghiệm của bất phương trinh (với quy ước:miền nghiệm là nửa mặt phẳng không bị tô đậm, không kể bờ) A. B.
  11. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 3: Hinh vẽ nào dướiđây biểu diễn miền nghiệm của bất phương trinh (với quy ước:miền nghiệm là nửa mặt phẳng không bị tô đậm, không kể bờ) b. d. o Câu 4: Nửa mặt phẳng không bị tô đậm trong hinh vẽ là miền nghiệm của bất phươngtr inh bậc nhất hai ẩn x,y nào dưới đây ? A. B. C. D.
  12. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 5: Cặp số nào dưới đây không là nghiệm của bất phương trinh ? Câu 6: Bất phương trinh nào dưới đây không là bất phương trinh bậc nhất hai ẩn?
  13. Đ4. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn * Câu hỏi củng cố: 1) Định nghĩa bất phương trinh bậc nhất hai ẩn ? Nghiệm của bất phương trinh bậc nhất hai ẩn là gi? 2) Nêu quy tắc biểu diễn miền nghiệm của bất phương trinh bậc nhất hai ẩn ? * Bài tập về nhà: Bài 1 (trang 99 SGK - Đại số 10) * Bài tập bổ sung: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, hãy biểu diễn tập hợp tất cả nhung điểm có toạ độ đồng thời là nghiệm của 3 bất phương trinh sau:
  14. Đ4. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn I. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn 1) Định nghĩa: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y có dạng tổng quát là trong đó a, b, c là những số thực đã cho, a và b không đồng thời bằng 0, x và y là các ẩn số. 2) Ví dụ: II. biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn 1) Định nghĩa miền nghiệm: (SGK trang 95) 2) Quy tắc thực hành biểu diễn hình học tập nghiệm (hay biểu diễn miền nghiệm) của bất phương trình: Bước 1: Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, vẽ đường thẳng : Bước 2: Lấy một điểm không thuộc (ta thường lấy gốc toạ độ O) Bước 3: Tính và so sánh với c. Bước 4: Kết luận Nếu thì nửa mặt phẳng bờ chứa là miền nghiệm của Nếu thì nửa mặt phẳng bờ không chứa là miền nghiệm của
  15. Xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và các em đã theo dõi bài giảng !
  16. Đ4. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn I. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn 1) Định nghĩa: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y có dạng tổng quát là trong đó a, b, c là những số thực đã cho, a và b không đồng thời bằng 0, x và y là các ẩn số. II. biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn Ví dụ: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, biểu diễn hình học tập nghiệm của phươngtrình – x + 2y = 1 là đường thẳng d như hình vẽ. Miền nghiệm của bất phương d trình – x +2y > 1 là nửa mặt phẳng bờ d chứa điểm A, bỏ đi đườngthẳng d (miền không bị tô đậm trên hình vẽ, bỏ đi đường thẳng d).
  17. Miền nghiệm của bất phương trình x -2y ≤ 2 là nửa mặt phẳng chứa O (nửa mặt phẳng không bị tô đậm trên hình vẽ)