Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_7_tiet_23_dai_luong_ti_le_thuan.pptx
Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận
- GIỚI THIỆU CHƯƠNG II Hµm sè vµ ®å thÞ Đại lượng Đại lượng tỉ lệ thuận tỉ lệ nghịch Hàm số Mét sè bµi to¸n vÒ Mét sè bµi to¸n vÒ MÆt ph¼ng to¹ ®é ®¹i lưîng tØ lÖ thuËn ®¹i lưîng tØ lÖ nghÞch §å thÞ hµm sè y = ax 1
- KHỞI ĐỘNG Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta hay bắt gặp nhiều bài toán thú vị, đơn giản như bài toán: “Bạn Anh có 10 000đ mua được 20 viên kẹo, hỏi bạn B có 60 000đ thì mua được bao nhiêu viên kẹo cùng loại?” Hai đại lượng trên liên hệ với nhau: khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
- Tiết 23: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 1. Định nghĩa: ?1 Hãy viết công thức tính a. Quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 km/h; Là: S = 15.t b. Khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m3). Là: m = V.D (Chú ý: D là một hằng số khác 0); 3
- Tiết 23: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 1. Định nghĩa: ?1a) Quãng đường đi được s(km) theo thời gian t(h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 km/h; - Chấp hành luật giao thông -Một Thế vàinhưng, hìnhvẫn ảnhcòn vi phạmnhiều giaoem đi thônghọc tới củatrường các emhay họcđi hàngNsinhếu haikhigiả, thamhàngsử quãngba,gia giaomột đườngthôngsố em trênđóđi xeđườnglàđạpquãng còncác lạngemđường xemlách emranhanhgiữađến vàlòng trường,rútđường, kinh nghiệmgặptức tìnhlà choemhuống mìnhđã bạnnhétham.có hànhgiavigiaonhư - Nhắc nhở bạn không được đi hàng 2 hàng 3, những thế em sẽ làm gì? thôngbạn đivậyxe đạpthìcầnta phảiphải cẩnlàmthận,gì khikhôngthamlạnggialách,giaođi thông?đúng phần đường của mình để tránh những rủi ro có thể xảy ra. 4
- Một số hình ảnh vi phạm an toàn giao thông 5
- 25/07/2023 Gv dạy: Phạm Phúc Đinh 6
- 25/07/2023 7
- 25/07/2023 8
- Tiết 23: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 1. Định nghĩa: Quay lại bài học, vậy S và t, m và V liên hệ với nhau như -thếKhi nào?đại lương này tăng hoặc giảm thì đại lương kia cũng tăng hoặc giảm Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các * Nhận xét (Sgk/52) công thức trên? Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này đều bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số khác 0. 9
- Tiết 23: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 1. Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = k x (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Công thức y = k.x (k khác 0) Áp dụng: Trong các công thức sau, công thức nào biểu thị y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận? 1 54 A.y = -x C. y = 7 x B . y = 0 x D . y = x 10
- Tiết 23: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 1, Định nghĩa: Công thức y = k.x (k là hệ số tỉ lệ khác 0) 3 Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k =− ?2 5 5 Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào? k '=− 3 Vậy khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k Thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 1 Chú ý: (sgk- 52) k - Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y, ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau. - Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 1 k 11
- ?3 Hình vẽ dưới đây là một biểu đồ hình cột biểu diễn khối lượng của bốn con khủng long. Mỗi con khủng long ở cột b, c, d, nặng bao nhiêu tấn nếu biết rằng con khủng long ở cột a nặng 10 tấn và chiều cao các cột được cho trong bảng sau. Cột a b c d Chiều cao 10tÊn h (mm) 10 8 50 30 Khối lượng m ( tấn) 10 8 50 30 Chiều cao của cột (h) và khối lượng (m) của khủng long là hai đại lượng tỉ lệ thuận: m = k . h (k ≠ 0) Ở cột a có m = 10; h = 10 nên 10 = k .10 => k = 1 Vậy m = h 12
- Tiết 23: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 1) Định nghĩa: Công thức y = k.x (k 0 ) NgoàiQuanbiểusát đồhìnhhìnhvẽ cộtta thấyta cònđâycáclàbiểubiểuđồđồkháchìnhnhưcộtbiểuchỉ đồkhối hìnhlượngtròn,củabiểukhủngđồ dướilong,dạngcột càngô vuôngcao thìvẽkhốibiểulượngđồ bằngcủatayloài takhủngthấy lâulongvàđókhôngthay đổichuẩnthế nào?xác từng tỉ lệ, để vẽ chính xác hơn, nhanh hơn ta nênTăngáp lêndụng theomôn tỉ lệhọc nào vào đây? Khủng long là loài vậtMôn:đã bịTintuyệt học chủng khoảng 65 triệu năm trước. Hiện nay cũng có một số loài đứng trước nguy cơ tuyệt chủng, theo em nhà nước ta đã làm gì để hạn chế điều này?Các Các emem cùnglàm gì xemđể bảo mộtvệ vàiđộng hìnhvật ảnhquý tànhiếm? phá của thiên nhiên, con người và hình ảnh loài động vật có trong sách đỏ ở Việt Nam . 13
- 25/07/2023 Gv dạy: Phạm Phúc Đinh 16
- 25/07/2023 GvCóc dạy: Phạm rừng Phúc Đinh 17
- 25/07/2023 CầyGv dạy: Phạm gấm Phúc Đinh 18
- 25/07/2023 KhướuGv dạy: Phạm đuôi Phúc Đinh đỏ 19
- 25/07/2023 RùaGv dạy: đầu Phạm Phúc to Đinh 20
- Tiết 23: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 1) Định nghĩa: Công thức y = k.x (k 0 ) Nước ta đã liệt kê vào danh sách đỏ những động vật quý hiếm cần được bảo vệ. Tuyên truyền cho những người thân quanh mình không mua bán động vật trái phép, trồng cây gây rừng, bảo vệ môi trường xung quanh em bằng những việc làm cụ thể: vệ sinh sạch sẽ môi trường, bỏ rác vào thùng rác, phân loại rác thải, trồng cây xung quanh nơi ở, sử dụng túi giấy thay cho túi nhựa, không sử dụng ly, chai nhựa 21
- Môi trường có ý nghĩa vô cùng quan trọng với đời sống. Chúng ta hãy cùng chung tay, chung sức bảo vệ môi trường. 22
- Tiết 23: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 1) Định nghĩa: Thông qua các ví dụ trên, em nào có thể cho biết cách mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỉ lệ thuận? Kết luận: Biểu diễn hai đại lượng tỉ lệ thuận thông qua công thức y = kx (trong đó k là hệ số tỉ lệ khác 0) 23
- Tiết 23: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 1) Định nghĩa: Công thức y = k.x (k 0 ) 2) Tính chất Bài giải a) Vì y và x tỉ lệ thuận với nhau: Cho biết hai đại lượng y và x tỉ ?4 Nên y1 = kx1 hay 6 = k.3 vậy k = 2 lệ thuận với nhau Hệ số tỉ lệ của y đối với x là k = 2 x x = 3 x = 4 x = 5 x = 6 Vậy y = 2.x 1 2 3 4 b) y y1 = 6 y2 =? y3=? y4=? x x1 = 3 x2 = 4 x3 = 5 x4 = 6 a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối y y = 6 y = 8 y = 10 y = 12 với x ? 1 2 3 4 b) Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên y1 y2 y3 y4 c) = = = = 2 bằng một số thích hợp; x x x x c) Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá 1 2 3 4 trị tương ứng: y yy y 1 23 4 So sánh: x1 y1 x1 y1 ;;; = ; x y = ; x1 x 2 x 3 x 4 2 2 x3 y3 24
- Củng cố: Giả sử y tỉ lệ thuận với x theo công thức: y = k.x x x1 x2 x3 y y1 = k. x1 y 2 = k. x2 y 3 = k. x3 yy y Hãy tính và so sánh các tỉ số: 12;;; 3 xxx123 x1 y1 x1 y1 Và ; và ; x2 y2 x3 y3 25
- Tiết 23: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 1, Định nghĩa: Công thức: y = k.x (k 0) 2. Tính chất • Tỉ số haiHai giá đại trị lượng tương tỉ lệứng thuận của có chúng tính chấtluôn gì?không đổi. yy y 12= = = .3 . .= k. xxx123 • Tỉ số hai giá trị bất kì cuûa ñaïi löôïng naøy baèng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. xyxy 1111==; ; . . . xyxy2233 26
- Củng cố: Bài 3 (sgk - 54) Các giá trị tương ứng của V và m được cho trong bảng sau: V 1 2 3 4 5 m 7,8 15,6 23,4 31,2 39 m 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8 V a) Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng trên b) Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau hay không? Vì sao? Bài giải a) b) Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau vì: m = 7,8 m = 7,8 V V 27
- Đại lượng tỉ lệ thuận cần nhớ 1. Định nghĩa: Liên hệ với nhau bởi công thức: y = k.x (k 0 ) 2. Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: a) Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. yy y 12= = = .3 . .= k. xxx123 b) Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. xyxy 1111==; ; . . . xyxy2233 28
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc và hiểu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận - Hiểu và nắm vững tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận - Làm bài tập 2, 4 (sgk - 54) 29