Bài giảng Địa lí 6 - Bài học 17: Lớp vỏ khí
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 6 - Bài học 17: Lớp vỏ khí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_6_bai_hoc_17_lop_vo_khi.ppt
Nội dung text: Bài giảng Địa lí 6 - Bài học 17: Lớp vỏ khí
- Trái đất
- KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Khoáng sản là gì ? Phân loại khoáng sản theo công dụng ?
- BÀI 17: LỚP VỎ KHÍ 1. Thành phần của không khí *Quan- Không sátkhí gồmH45: 3 thành phần : 1/+ KhôngKhí Nitơ khí (chiếm gồm 78%). mấy thành phần ? + Khí Ôxi (chiếm 21%). 2/ Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu ? + Hơi nước và các khí khác (chiếm 1%). 3/ Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất và thành phần chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ? Khí Ô xi sinh ra từ đâu ? Vai trò của khí Ni tơ đối với thực vật ?
- BÀI 17: LỚP VỎ KHÍ 1. Thành phần của không khí - Không khí gồm 3 thành phần : + Khí Nitơ (chiếm 78%). + Khí Ôxi (chiếm 21%). + Hơi nước và các khí khác (chiếm 1%). Vai- Lượng trò của hơi hơinước nước tuy chiếm trong tỉkhông lệ hết khísức ?nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (khí quyển) Mưa rào Mây Sương mù
- BÀI 17: LỚP VỎ KHÍ 1. Thành phần của không khí - Không khí gồm 3 thành phần : + Khí Nitơ (chiếm 78%). + Khí Ôxi (chiếm 21%). + Hơi nước và các khí khác (chiếm 1%). - Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (khí quyển) *Quan sát H46: 1. Lớp vỏ khí gồm những tầng ? 2. Độ cao của từng tầng ?
- BÀI 17: LỚP VỎ KHÍ 1. Thành phần của không khí 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (khí quyển) a. Gồm các tầng: + Tầng đối lưu + Tầng bình lưu + Các tầng cao khí quyển
- BÀI 17: LỚP VỎ KHÍ 1. Thành phần của không khí 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (khí quyển) * Căn cứ H 46 và nội dung SGK : Các em thảo luận đôi bạn học tập => trả lời các câu hỏi hoàn thành bảng kiến thức => Tìm hiểu về đặc điểm của các tầng khí quyển => thời gian 5 phút . Tầng khí quyển Đặc điểm 1. Tầng đối lưu a. Độ cao ? b. Tỉ lệ không khí ? c. Hướng chuyển động của không khí theo chiều nào ? d. Sự thay đổi nhiệt độ theo chiều cao ? e. Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng gì ? 2. Tầng bình lưu a. Độ cao ? b. Có lớp không khí? Vai trò? 3. Các tầng cao a. Độ cao ? khí quyển b. Mật độ không khí ?
- BÀI 17: LỚP VỎ KHÍ 1. Thành phần của không khí 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (khí quyển) Tầng khí quyển Đặc điểm 1. Tầng đối lưu a. Độ cao ? Nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16km b. Tỉ lệ không khí ? Tập trung tới 90% không khí c. Hướng chuyển Không khí chuyển động theo chiều thẳng động của không khí ? đứng. d. Sự thay đổi nhiệt Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (trung bình cứ độ theo chiều cao ? lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60C). e. Nơi sinh ra các hiện Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng tượng khí tượng gì ? : mây, mưa, gió . 2. Tầng bình a. Độ cao ? Trên tầng đối lưu, tới độ cao khoảng 80km. lưu b. Có lớp không khí? Có lớp ôdôn . Ngăn cản những tia bức xạ có Tác dụng ? hại cho sinh vật và con người 3. Các tầng cao a. Độ cao ? Nằm trên tầng bình lưu khí quyển b. Mật độ không khí ? Không khí các tầng này cực loãng . Em biết gì về hiện tượng sao băng và cực quang ?
- BÀI 17: LỚP VỎ KHÍ 1. Thành phần của không khí 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (khí quyển) a. Gồm các tầng : - Tầng đối lưu - Tầng bình lưu - Các tầng cao khí quyển b. Đặc điểm của từng tầng : -Tầng đối lưu: + Nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16km; tầng này tập trung tới 90% không khí. + Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (trung bình cứ lên cao 100m,nhiệt độ giảm 0,60C) + Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng : mây, mưa ,gió, - Tầng bình lưu: + Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao khoảng 80km. + Có lớp ôdôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. - Các tầng cao: nằm trên tầng bình lưu, không khí các tầng này cực loãng. Vai trò của lớp vỏ khí đối với sự sống trên Trái Đất ?
- BÀI 17: LỚP VỎ KHÍ 1. Thành phần của không khí 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (khí quyển) a. Gồm 3 tầng : + Tầng đối lưu + Tầng bình lưu + Các tầng cao khí quyển b. Đặc điểm của từng tầng : -Tầng đối lưu: + Nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16km; tầng này tập trung tới 90% không khí. + Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (trung bình cứ lên cao 100m,nhiệt độ giảm 0,60C) + Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng : mây, mưa , gió , - Tầng bình lưu: + Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao khoảng 80km. + Có lớp ôdôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. - Các tầng cao: nằm trên tầng bình lưu, không khí các tầng này cực loãng. 3. Các khối khí
- BÀI 17: LỚP VỎ KHÍ 1. Thành phần của không khí 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (khí quyển) 3. Các khối khí Do tiếp xúc với các bộ phận khác nhau của bề mặt Trái Đất (lục địa hoặc đại dương) nên không khí ở đáy tầng đối lưu chịu ảnh hưởng của mặt tiếp xúc mà hình thành các khối khí có đặc tính khác nhau về nhiệt độ và độ ẩm. Căn cứ vào nhiệt độ người ta chia ra : khối khí nóng, khối khí lạnh . Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc bên dưới là địa dương hay đất liền người ta chia ra : khối khí đại dương, khối khí lục địa
- BÀI 17: LỚP VỎ KHÍ 1. Thành phần của không khí 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (khí quyển) 3. Các khối khí Có- Có mấy 4 loại loại khối khối khí khíchính chính : ? + Các khối khí nóng: hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao + Các khối khí lạnh: hình thành trên các vùng vĩ độ cao,có nhiệt độ tương đối thấp + Các khối khí đại dương : hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn + Các khối khí lục địa:hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô Căn cứ bảng các khối khí : Khối khí nóngđại dương và khối và khí khối lạnh khí hình lục địa thành hình ởthành đâu ?ở Nêuđâu tính? Nêu chất tính mỗi chất loại mỗi ? loại ?
- BÀI 17: LỚP VỎ KHÍ 1. Thành phần của không khí 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (khí quyển) 3. Các khối khí - Có 4 khối khí : + Khối khí nóng : hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao. + Khối khí lạnh : hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp + Khối khí đại dương : hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn + Khối khí lục địa: hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô Các khối khí không đứng yên mà luôn di chuyển . Khi di chuyển tính chất ban đầu có thay đổi (biến tính) ?
- BÀI 17: LỚP VỎ KHÍ 1. Thành phần của không khí - Không khí gồm 3 thành phần : Khí Nitơ (chiếm 78%), khí Ôxi (chiếm 21%), hơi nước và các khí khác (chiếm 1%). - Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (khí quyển) a. Gồm các tầng :Tầng đối lưu, tầng bình lưu , các tầng cao khí quyển b. Đặc điểm của từng tầng : - Tầng đối lưu: Nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16km; tầng này tập trung tới 90% không khí ; Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng ; Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60C) ; Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng : mây, mưa , gió - Tầng bình lưu: Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao khoảng 80km ; Có lớp ôdôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. - Các tầng cao: nằm trên tầng bình lưu, không khí các tầng này cực loãng. 3. Các khối khí - Có 4 loại khối khí : + Các khối khí nóng : hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao. + Các khối khí lạnh : hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp + Các khối khí đại dương : hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn + Các khối khí lục địa : hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô
- ĐÁNH GIÁ 1. Không khí gồm mấy thành phần ? Vai trò của hơi nước trong không khí ? 2. Lớp vỏ khí gồm mấy tầng ? Đặc điểm không khí tầng đối lưu ?
- GIAO VIỆC VỀ NHÀ - Học bài , tiết sau kiểm tra miệng đầu giờ . Vẽ biểu đồ tỉ lệ các thành phần không khí H 45 vào tập . - Chuẩn bị bài 18 : THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ + Đọc nội dung bài học + Tìm hiểu H47 , H48 , H49– SGK + Trả lời câu hỏi trong bài phù hợp với khả năng nhận thức .
- * Trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60C .Vậy lên cao 1000 m thì nhiệt độ không khí giảm 6 0C Cách tính: 0,6 x1000 = 6 0C 0 100 Đỉnh núi 3000 (m) : 12 C *Cao 3000 (m) nhiệt độ giảm : 0,6 x 3000 = 18 0C 100 * Vậy nhiệt độ đỉnh núi là : 30 – 18 = 12 0C Chân núi 0 (m) : 30 0C Ngọn núi A Đỉnh núi Hymalaya Đỉnh núi Phú Sĩ (Nhật Bản) Băng tuyết Băng tuyết
- Ô dôn cấu trúc phân tử là O3 , hình thành bởi : 0 2 = 0 + 0 (Trong tự nhiên phân tử Ô xi bị tia sét phân tách ). 0 + 0 2 = O3 ( ô dôn) => có tác dụng hấp thụ phần lớn tia cực tím. Tuy nhiên trong đời sống và sản xuất của con người trước đây , đặc biệt là công nghiệp điện lạnh sử dụng khí CFC (các bon – Flo – Clo) => Đã làm phân rã cấu trúc phân tử ô dôn => tầng ô dôn , đặc biệt ở 2 vùng cực lớp ô dôn mỏng dễ bị thủng => tia tử ngoại chiếu xuống nhiều gây hại cho sinh vật và con người(bệnh ung thư da) Để bảo vệ sức khỏe con người và sự sống các sinh vật khác trên Trái đất . Tầng Ô dôn hiện nay đang dần phục hồi nhờ Hiệp ước quốc tế không sử dụng CFC kí tháng 9/1987. Lỗ thủng tầng ô dôn ở Nam cực đang giảm dần qua các năm