Bài giảng Địa lí 6 - Tiết 27: Ôn tập

ppt 11 trang minh70 3410
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 6 - Tiết 27: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_6_tiet_27_on_tap.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 6 - Tiết 27: Ôn tập

  1. NĂM HỌC: 2018-2019
  2. Câu 1: Nơi tập trung nhiều khoáng sản gọi là: A.Quặng B. Khoáng vật C. Bể trầm tích D.Mỏ khoáng sản. Câu 2: Dựa vào công dụng khoáng sản chia làm mấy loại: A. 2 Loại B. 3 loại C. 4 loại D. 5 loại. Câu 3: Nối cột A và cột B cho phù hợp về công dụng các loại khoáng sản: Cột A Cột B Kết quả 1.KS năng lượng a. Làm nguyên liệu cho công 1 nối ( nhiên liệu) nghiệp luyện kim đen và luyện với C kim màu 2. KS kim loại b. Làm nguyên liệu để sản xuất 2 nối phân bón, vật liệu xây dựng với A 3.KS phi kim loại c. Làm nguyên liệu cho công 3 nối nghiệp năng lượng, hóa chất với B
  3. Câu 4: Lớp vỏ khí gồm mấy tầng: A. 2 tầng B. 3 tầng C. 4 tầng D. 5 tầng Câu 5:Các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sớm, chớp thường xảy ra ở tầng nào: A. Tầng đối lưu B. Tầng bình lưu C. Tầng cao của khí quyển. Câu 6: Nối cột A và cột B sao cho phù hợp: Cột A Cột B Kết quả 1. Khối khí nóng a. hình thành ở vĩ độ cao 1 nối B 2. Khối khí lạnh b. hình thành ở vĩ độ thấp 2 nối A 3. Khối khí đại dương c. hình thành trên đất liền 3 nối D 4 Khối khí lục địa d. hình thành trên đại dương 4 nối C
  4. Câu 7: Điền vào chỗ trống với những từ cho sẵn để hoàn thành câu nói sâu đây: 10%, 16 km, 90%, loãng. “Không khí càng lên cao càng Khoảngloãng 90% không khí tập trung ở vĩ độ gần sát16 km mặt đất.Phần còn lại tuy dày tới hàng chục nghì km nhưng chỉ có không10% khí” Câu 8: Người ta đo được nhiệt độ lúc 5 giờ được 260C, lúc 13 giờ được 360C và lúc 21 giờ được 280C. Hỏi nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu? A. 280C B. 290C C. 300C D. 310C Câu 9: Nhiệt độ không khí thay đổi theo: A. Vĩ độ B. Độ cao. C.Gần hay xa biển D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 10:Dụng cụ để đô nhiệt độ không khí: A. Ẩm kê B. Nhiệt kế C. Vũ kế D.Khí áp kế.
  5. Câu 11:Đơn vị đo khí áp là: A. km thủy ngân B. m thủy ngân C. cm thủy ngân D. mm thủy ngân. Câu 12: Nguyên nhân sinh ra gió: A. Là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp thấp đến nơi có khí áp cao. B. Là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao đến nơi có khí áp thấp. C. Là sự chuyển động của không khí từ đất liền ra biển. D. Là sự chuyển động của không khí từ biển vào đất liền . Câu 13: Nước ta có loại gió nào hoạt động quanh năm: A.Gió Tín Phong B. Gió Tây ôn đới C. Gió Đông cực D. Cả 3 loại gió. Câu 14: Dụng cụ đo lượng mưa gọi là: A.Nhiệt kế B. Ẩm kế C. Khí áp kế D. Vũ kế Câu 15:Khi nhiệt độ không khí tăng lên thì lượng hơi nước sẽ: A. Không thay đổi. B. sẽ giảm xuống. B. C. sẽ tăng lên. D. Tất cả đều sai.
  6. Câu 16: Trên thế giới, khu vực có lượng mưa nhiều nhất phân bố ở : A. Ở vùng xích đạo B. Ở chí tuyến. C.Ở hai cực D. Bán cầu Bắc. Câu 17:Trên bề mặt Trái Đất có mấy vành đai nhiệt : A. 2 B.4 C.5 D.6 Câu 18:Ranh giới phân chia các vành đai nhiệt là: A. Các chí tuyến B. Các vòng cực C. Đường xích đạo. D. Các chí tuyến và các vòng cực. Câu 19:Nước ta nằm trong đới khí hậu nào? A. Ôn đới mát mẻ. B. Nhiệt đới nóng ẩm. C. Hàn đới lạnh lẽo. D. Môi trường đới Ôn Hòa
  7. TỰ LUẬN Câu 1 Khoáng sản là gì? Mỏ khoáng sản là gì? Câu 2: Thế nào là mỏ khoáng sản nội sinh và mỏ khoáng sản ngoại sinh? Câu 3 : Nêu giới hạn và đặc điểm của tầng đối lưu? Câu 4: Khí áp là gì?Dụng cụ đo khí áp? Câu 5: Mưa được hình thành trong điều kiện như thế nào? Câu 6: Tại sao không khí có độ ẩm? Độ ẩm không khí phụ thuộc vào yếu tố nào? Câu 7: Nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên thế giới? Câu 8: Trình bày giới hạn và đặc điểm của đới nóng ( hay nhiệt đới)?
  8. Câu 1: Khoáng sản là gì? Mỏ khoáng sản là gì? - Kho¸ng s¶n: Lµ những tích tụ tự nhiên những kho¸ng vËt vµ ®¸ cã Ých ®îc con ngêi khai thác và sö dông. - Nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản. Câu 2: Thế nào là mỏ khoáng sản nội sinh và mỏ khoáng sản ngoại sinh? - Mỏ nội sinh là những mỏ được hình thành do nội lực (quá trình mắc ma), như: sắt, đồng, chì, kẽm, vàng - Mỏ ngoại sinh là những mỏ được hình thành do các quá trình Ngoại lực (quá trình phong hoá, tích tụ), như: Than Apatít, đá vôi
  9. Câu 3 : Nêu giới hạn và đặc điểm của tầng đối lưu? - Cao từ 0-16 km, tập trung tới 90% không khí. - Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm. - Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng và là nơi sinh ra các hiện tượng: mây, mưa, sấm, chớp Câu 4: Khí áp là gì?Dụng cụ đo khí áp? - Là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái đất. - Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế. Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân Câu 5: Mưa được hình thành trong điều kiện như thế nào? - Mưa:khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành may. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm các nước to dần, rơi xuống thành mưa.
  10. Câu 6: Tại sao không khí có độ ẩm? Độ ẩm không khí phụ thuộc vào yếu tố nào? -Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định nên không khí có độ ẩm. - Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí: nhiệt độ càng cao, lượng hơi nước chứa càng nhiều. Câu 7: Nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên thế giới? -Trên trái đất, lượng mưa phân bố không đều từ xích đạo về hai cực: Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa ít nhất ở 2 cực. Câu 8: Trình bày giới hạn và đặc điểm của đới nóng (hay nhiệt đới) ? -Giới hạn:Từ chí tuyến Bắc đến chí tyến Nam. -Đặc điểm: +Lượng nhiệt lớn quanh năm. + Gió thổi thường xuyên là gió Tín Phong. + Lượng mưa trung bình năm từ 1000mm-2000mm.
  11. Hướng dẫn học ở nhà - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra viết 1 tiết - Về nhà xem trước bài Sông và Hồ