Bài giảng Địa lí 7 - Bài 38, 39: Chủ đề: Kinh tế Bắc Mĩ

ppt 28 trang minh70 1530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 7 - Bài 38, 39: Chủ đề: Kinh tế Bắc Mĩ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_7_bai_38_39_chu_de_kinh_te_bac_mi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 7 - Bài 38, 39: Chủ đề: Kinh tế Bắc Mĩ

  1. CHỦ ĐỀ: KINH TẾ BẮC MĨ 1. Nền nông nghiệp tiên tiến: 2. Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu Thế giới 2
  2. Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp Hoa Kì, năm 2004 Sản Xếp hạng trên Sản phẩm công nghiệp lượng thế giới Than đá (triệu tấn) 1069 2 Dầu thô (triệu tấn) 437 3 Khí tự nhiên (tỉ m3) 531 2 Điện (tỉ kWh) 3979 1 Nhôm (triệu tấn) 2,5 4 Ô tô các loại (triệu chiếc) 16,8 1
  3. HOA KÌ
  4. H39.3: Xưởng lắp ráp máy bay Bô- ing H39.2: Tàu con thoi Máy bay đầu tiên chạy bằng pin Cha- len- giơ hydro của hãng hàng không Bôing
  5. Chương trình Mercury là đưa người vào vũ trụ đầu tiên và nhóm du hành vũ trụ của chương trình tại Hoa Kỳ
  6. USS Theodore Roosevelt được hạ thủy vào năm 1984 và đưa vào biên chế năm 1986. Tàu có chiều dài 332,85 m; rộng 76,8 m; tốc độ 30 hải lý/giờ. Tàu có thể chứa hơn 70 máy bay chiến đấu. Tàu chở được 5.400 người, có thực phẩm để hoạt động liên tục 90 ngày. 11
  7. 2. Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu Thế giới a. Hoa Kỳ: - Công nghiệp đứng đầu Thế giới đủ các ngành. - Công nghiệp chế biến chiếm 80% giá trị sản lượng. - Trước đây phát triển các ngành công nghiệp truyền thống: luyện kim, chế tạo máy công cụ, hoá chất, dệt, thực phẩm phía Nam hồ lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương. - Gần đây phát triển công nghiệp kĩ nghệ cao, điện tử, vi điện tử, hàng không vũ trụ ở phía Nam Hồ lớn, ven Thái Bình Dương ( Vành đai mặt trời) b. Canađa: Khai khoáng, luyện kim, lọc dầu chế xe lửa, hoá chất, công nghiệp gỗ, sản xuất giấy, thực phẩm ở Ven hồ lớn và Đại Tây Dương. c. Mêhicô: Khai thác dầu khí, quặng kim loại màu, hoá chất, thực phẩm ở Mêhicôxiti và ven vịnh Mêhicô. 13
  8. CHỦ ĐỀ: KINH TẾ BẮC MĨ 1. Nền nông nghiệp tiên tiến: 2. Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu Thế giới 3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế: 14
  9. Sở Giao dịch Chứng khoán New York tại phố Wall
  10. Giao thông Hoa Kì: Năm 2003, có khoảng 759 xe hơi cho 1.000 người Mỹ
  11. Thành phố toronto- Canađa
  12. Thành phố Monstrean- Canađa
  13. Cảng Mostrean
  14. 3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế: -Chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc dân: Hoa Kì: 72%, Canađa, Mêhicô: 68%. -Các ngành: Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, giao thông vận tải. -Phân bố: Các thành phố quanh vùng Hồ Lớn, vùng Đông Bắc, -Vành đai mặt trời của Hoa Kì. 21
  15. CHỦ ĐỀ: KINH TẾ BẮC MĨ 1. Nền nông nghiệp tiên tiến: 2. Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu Thế giới 3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế: 4. Hiệp định Mậu Dịch tự do Bắc Mĩ. (NAFTA) 22
  16. Năm thông qua: • 1993 (kí kết 12/8/1992; chính thức có hiệu lực ngày 1/1/1994) 3 nước thành viên: • Hoa Kì • Ca-na-đa • Mê-hi-cô Quy mô • Dân số hơn 419 triệu người • Tài nguyên phong phú Mục đích • Kết hợp thế mạnh 3 nước • Tạo nên một thị trường chung rộng lớn • Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. Thế mạnh • Hoa Kì, Ca-na-đa có nền kinh tế phát triển cao, công nghệ hiện đại, vốn lớn • Mê-hi-cô có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ; tài nguyên khoáng sản phong phú, cầu nối với Trung và Nam Mĩ Vai trò của Hoa Kì • Quan trọng nhất • Chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu đầu tư vào Mê-hi-cô • Chiếm hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của Ca-na-đa
  17. 4. Hiệp định Mậu Dịch tự do Bắc Mĩ. (NAFTA) -Thành lập 1993: Gồm 3 nước: Canađa, Hoa Kì, Mêhicô. -Ý nghĩa: Tăng sức cạnh tranh trên thị trường kết hợp sức mạnh của 3 nước. -Hoa Kì: Chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư nước ngoài vào Mêhicô. + Hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của Canađa. 24
  18. • Câu hỏi làm bài: Trình bày ra tờ giấy đôi của tập hoặc giấy A4 26
  19. Câu 1. Ngành công nghiệp nào sau đây ở Bắc Mỹ chưa phải là công nghiệp hàng đầu thế giới? A. Hàng không. B. Vũ trụ. C. Nguyên tử, hạt nhân. D. Cơ khí. Câu 2. Ưu thế của công nghiệp Mê-hi-cô hiện nay là: A. Khai khoáng, luyện kim. B. Dệt, thực phẩm, C. Khai khoáng và chế biến lọc dầu. D. Cơ khí và điện tử. Câu: 3 “Vành đai Mặt Trời” là tên gọi của: A. vùng công nghiệp mới của Bắc Mĩ B. vùng công nghiệp lạc hậu của Hoa Kì C. vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì D. vùng công nghiệp mới ở phía Nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kì. Câu: 4 Vùng công nghiệp "Vành đai Mặt Trời" là nơi chiếm ưu thể của ngành: A. Luyện kim và cơ khí. B. Điện tử và hàng không vũ trụ. C. Dệt và thực phẩm. D. Khai thác than, sắt, dầu mỏ. Câu 5. Cơ cấu kinh tế ở Bắc Mĩ, lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn nhất: A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Dịch vụ. D. Thương mại. 27
  20. Câu 6. Sự ra đời của khu vực Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) trước hết nhằm mục đích: A. Cạnh tranh với các nước Tây Âu B. Khống chế các nước Mĩ La-tinh C. Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới D. Cạnh tranh với các khôi kinh tế ASEAN. Câu 7. NAFTA gồm có những thành viên: A. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô B. Hoa Kì, U-ru-goay, Pa-ra-goay C. Hoa Kì, Chi-lê, Mê-hi-cô D. Bra-xin, U-ru-goay, Pa-ra-goay Câu 8. Quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất ở Bắc Mỹ: A. Hoa Kì. B. Canada. C. Mê-hi-cô. D. Panama. Câu 9. Hãng máy bay Boing là hãng máy bay của: A. Canada. B. Hoa Kì. C. Mê-hi-cô. D. Ba nước cùng hợp tác. Câu 10: Sự sa sút của các ngành công nghiệp truyền thống của vùng Đông Bắc Hoa Kì là không phải do: A. trình độ kĩ thuật chưa cao B. thiếu thị trường tiêu thụ C. thiếu lao động và nguyên liệu D. Lịch sử định cư lâu đời. 28