Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 25: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người

ppt 21 trang minh70 4250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 25: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_7_tiet_25_thuc_hanh_ve_va_phan_tich_bieu_do.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 25: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người

  1. Tiết 25 - Bài 22: ĐỊA LÝ 9 Thực hành VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
  2. - Nội dung bài GV: Nêu cách vẽ biểu đồ đường?
  3. Cách vẽ biểu đồ đường : Đơn vị *Vẽ hệ trục tọa độ +*Xácchia địnhtỉ lệ tọacân độđối giaogiữa điểm2 trục giữa trụ đứng và ngang theo từng năm và theo+ Đầu giámục trị bàicó chomũi bằngtên vànhữngghi rõ đơn vạchvị mờ *Đánh số đơn vị: + *Trên Nốitrục các tungtọa độ( chỉgiaosố nhaulượng) lại phải cáchliênđều tiếpnhau theovà thứđầy tự đủnăm ta được đường biểu diễn Đơn vị + Trên trục hoành nằm ngang( chỉ thời gian) chia tỉ lệ chính theo từng Tên biểu đồ nămLưu ý: Khi biểu đồ thể hiện từ 2 đường trở lên, mỗi đường Chú giải cần có kí hiệu riêng và phải *chú Lư ugiải ý: Vẽrõ ràngnăm kíđầu hiệu tiên của ở sát trục đểmỗi đồ đường thị liên tục không ngát quãng
  4. Bài 1: Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ gia tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng. Bảng 22.1:Tốc độ gia tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng. Năm 1995 1998 2000 2002 Tiêu chí Dân số 100.0 103.5 105.6 108.2 Sản lượng LT 100.0 117.7 128.6 131.1 Bình quân LT theo đầu 100.0 113.8 121.8 121.2 người
  5. Các lưuCho ý học trong sinh bài thời tập gian vẽ 5 biểu phút đồ:để vẽ phác họa hình dáng biểu đồ rồi gọi 3 em - Vẽ 3 đường biểu diễn khác nhau thể hiện cho 3 đạilên lượng bảng vẽ - Vẽ trênCả 1lớp trục nhận tung xét,với đơnđưa vị ra % biểu đồ chuẩn - Nămđể 1995so sánh trùng với gốc tọa độ - ChúGv ý khoảng nhận xétcách và các cho năm điểm học sinh
  6. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng, bình quân % lương thực theo đầu người đồng bằng Sông Hồng 1995- 2002 130 125 120 115 110 105 100 Năm 1995 1998 2000 2002 Chú giải: D©n sè S¶n lîng l¬ng thùc Bình qu©n l¬ng thùc theo ®Çu ngêi
  7. Bài tập 2: Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21, các nhóm hoàn thành phiếu học tập sau (Chia nhóm: 2 bàn là một nhóm). ◼ Nhóm 1: Hoàn thành phiếu học tập sau để làm rõ những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực thực phẩm ở ĐBSH Thuận lợi Khó khăn Địa hình Đất ĐKTN Khí hậu Sông ngòi Dân cư Trình độ ĐK sản xuất KT-XH Thị trường
  8. Bài tập 2: Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21, các nhóm hoàn thành phiếu học tập sau (Chia nhóm: 2 bàn là một nhóm). Nhóm 2: Đặc điểm thời tiết mùa đông ở Đồng Bằng Sông Hồng . Các sản phẩm vụ đông . Vai trò của cây vụ đông .
  9. Bài tập 2: Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21, các nhóm hoàn thành phiếu học tập sau (Chia nhóm: 2 bàn là một nhóm). ◼ Nhóm 3: Quan sát biểu đồ, nhận xét về: Tốc độ tăng dân số Tốc độ tăng sản lượng Công thức và tốc độ tăng bình quân lương thực theo đầu người Mối quan hệ giữa dân số, lương thực và bình quân? Biện pháp kiến nghị
  10. Thông tin phản hồi nhóm 1 Thuận lợi Khó khăn Địa hình Đồng bằng bằng phẳng→ Trung tâm đồng bằng có canh tác lương thực, hoa nhiều ô trùng ngập màu+ áp dụng khoa học kí nước→ úng trong mùa thuật dễ dàng hơn mưa, khó khăn trong công tác thủy lợi Đất Phù sa màu mỡ thích hợp Có diện tích lớn đất trồng lúa nước không được bồi hàng năm ĐKTN Khí hậu -Nhiệt đới ẩm gió mùa - Thiên tai, bào lũ, sương giàu nhiệt ẩm muối, sâu bệnh gây hại - Khí hậu có mùa đông lạnh→ đa dạng hóa cây trồng vật nuôi Sông - Mật độ sông suối lớn → - Chế độ nước sông gây ngòi thủy lợi phát triển; bồi đắp khó khăn cho công tác phù san thủy lợi
  11. Thông tin phản hồi nhóm 1 ( Tiếp) -Dân đông, tăng khá - Bình quân đất Dân cư nhanh→ lao động lớn nông nghiệp thấp, có xu hướng giảm ĐK KT-XH Thị trường - Thị trường rộng lớn Trình độ sản - Trình độ thâm canh - Ứng dụng khoa xuất cao nhất cả nước học kĩ thuật còn nhiều hạn chế
  12. Một góc hệ thống đê sông Hồng Chăm sóc lúa
  13. Thông tin phản hồi nhóm 2 Đặc điểm thời tiết mùa - Nhiệt độ xuống thấp< 180 đông ở Đồng bằng sông - Thời tiết hanh khô, ít mưa Hồng - Cuối và đầu mùa đông có mưa phùn Các sản phẩm vụ đông Ngô đông, rau, củ( bắp cải, xà lách, củ ở đồng bằng Sông Hồng cải,cà chua, khoai tây ) . Các loại hoa Vai trò của cây vụ đông -Vụ đông đang dần trở thành vụ chính -Hoa màu vụ đông cung cấp thức ăn cho người và gia súc - Có giá trị cao, tăng thu nhập, đảm bảo an ninh lương thực.
  14. Một số loại hoa màu vụ đông Súp lơ Su hào
  15. Thông tin phản hồi nhóm 3 Tốc độ tăng dân số Dân số tăng khá nhanh Tốc độ tăng sản lượng - Sản lượng tăng liên tục nhưng không đều, từ 2000- 2002 sản lượng tăng chậm hơn dân số Công thức và tốc độ - BQLT/ người= Sản lượng: Dân số tăng bình quân lương - Bình quân lương thực/ người tăng không đều, từ thực theo đầu người 1995- 2000 tăng liên tục, 2000-2002 giảm nhẹ Mối quan hệ giữa dân - Sản lượng tăng chậm hơn tốc độ tăng dân số sẽ số, lương thực và bình dẫn đến bình quân lương thực/ người giảm quân? Biện pháp kiến nghị - Giảm tỉ lệ gia tăng dân số - Tăng năng suất, sản lượng lương thưc, cải tạo đất xấu, nhiễm mặn để canh tác lương thực
  16. Trò chơi: Tìm hiểu thêm về đồng bằng Sông Hồng Làng nghề Nông sản Chùa chiền Ẩm thực Du lịch
  17. Làng nghề nổi tiếng tại tỉnh Bắc Ninh?
  18. Tên gọi của nông sản này và phân bố chủ yếu của chúng?
  19. Ngôi chùa cổ nhất Việt Nam nằm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ?
  20. Địa điểm du lịch thuộc tỉnh Vĩnh Phúc?
  21. Món ăn xuất xứ tại một khu phố cổ Hà Nội?