Bài giảng Địa lí 7 - Bài thứ 41: Thiên nhiên trung và nam mĩ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 7 - Bài thứ 41: Thiên nhiên trung và nam mĩ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_7_bai_thu_41_thien_nhien_trung_va_nam_mi.ppt
Nội dung text: Bài giảng Địa lí 7 - Bài thứ 41: Thiên nhiên trung và nam mĩ
- Sở GD & ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT LẠI SƠN GV: Trần Văn Thảo
- Đây là vùng đất nào? Sông Amadôn PHIDEL CASTRO (CU BA) KÊNH ĐÀO PANAMA BRAZIL
- Bài 41: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
- Bài 41: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
- 1. Khái quát tự nhiên Diện tích toàn khu vực? Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ
- 1. Khái quát tự nhiên - Diện tích 20,5 triệu km2.
- Trung Nam Mĩ tiếp giáp với biển và đại dương nào? BIỂN CA-RI-BÊ Lược đồ tự nhiên Châu Mĩ
- BIỂN CA-RI-BÊ
- Quần đảo Eo đất Ăng-ti Khu vực trung Trung Mĩ nam Mĩ gồm những bộ phận nào? Lục địa Nam Mĩ Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ
- 1. Khái quát tự nhiên - Diện tích 20,5 triệu km2. - Bao gồm eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-Ti và toàn bộ lục địa Nam Mĩ. a) Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti
- Quan sát hình và kiến thức đã học cho biết: - Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-Ti nằm trong môi trường nào? 66033’ 23027’ 00 23027’ 66033’
- 1. Khái quát tự nhiên - Diện tích 20,5 triệu km2. - Bao gồm eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-Ti và toàn bộ lục địa Nam Mĩ. a) Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti - Nằm trong môi trường nhiệt đới.
- Nêu đặc điểm địa hình?
- 1. Khái quát tự nhiên - Diện tích 20,5 triệu km2. - Bao gồm eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-Ti và toàn bộ lục địa Nam Mĩ. a) Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti - Nằm trong môi trường nhiệt đới. - Phần lớn diện tích là núi và cao nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
- Có loại gió nào thổi đến đây thường xuyên?
- Khí hậu và thực vật ở đây như thế nào? Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ
- 1. Khái quát tự nhiên - Diện tích 20,5 triệu km2. - Bao gồm eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-Ti và toàn bộ lục địa Nam Mĩ. a) Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti - Nằm trong môi trường nhiệt đới. - Phần lớn diện tích là núi và cao nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. - Khí hậu và thực vật thay đổi từ đông-tây.
- Rừng nhiệt đới Xavan
- 1. Khái quát tự nhiên b) Khu vực Nam Mĩ Đặc điểm địa hình phía tây?
- 1. Khái quát tự nhiên b) Khu vực Nam Mĩ - Phía tây: Là miền núi trẻ cao và đồ sộ cao TB từ 3000-5000m xen kẽ giữa các dãy núi là các cao nguyên và thung lũng.
- Đồng bằng ở giữa có đặc điểm gì? Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ
- 1. Khái quát tự nhiên b) Khu vực Nam Mĩ - Phía tây: Là miền núi trẻ cao và đồ sộ cao TB từ 3000-5000m xen kẽ giữa các dãy núi là các cao nguyên và thung lũng. - Ở giữa: Chuỗi các đồng bằng, lớn nhất là đồng bằng (A-ma-dôn).
- Đồng bằng (A-ma-dôn).
- Đặc điểm địa hình phía đông? Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ
- 1. Khái quát tự nhiên b) Khu vực Nam Mĩ - Phía tây: Là miền núi trẻ cao và đồ sộ cao TB từ 3000-5000m xen kẽ giữa các dãy núi là các cao nguyên và thung lũng. - Ở giữa: Chuỗi các đồng bằng, lớn nhất là đồng bằng (A-ma-dôn). - Phía Đông: Các sơn nguyên ( Bra-xin, Guy-a- na)
- Sơn nguyên Bra-xin sơn nguyên Guy-a-na
- Địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ có điểm gì giống và khác nhau? Nam Mỹ Bắc Mỹ
- Bài 42: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
- 2. Sự phân hóa tự nhiên a) Khí hậu - Trung và Nam Mĩ có gầnQuanđủ sátcáchìnhkiểu41.2,khí hậuchotrênbiếttráiTrungđất. - KhíNamhậu Mĩphâncó cáchoá từ bắckiểuxuốngkhínam,hậu nàotừ đông? sang tây, từ thấp lên cao. Khí hậu phân hoá Khí hậu xích đạo Khí hậu cận nhiệt đới như thế nào? 1.Cận nhiệt địa trung Khí hậu cận xích hải đạo 2.Cận nhiệt đới lục địa Khí hậu nhiệt đới 3.Cận nhiệt đới hải 1.Nhiệt đới khô dương 2.Nhiệt đới ẩm Khí hậu ôn đới 1.Ôn đới hải dương Khí hậu núi cao 2. Ôn đới lục địa Hình 42.1-Lược đồ khí hậu Trung và Nam Mĩ
- 2. Sự phân hóa tự nhiên b) Các đặc điểm khác của môi trường Quan sát hình 41.2, cho biết Trung Nam Mĩ có các kiểu môi trường nào? Chú giải Rừng rậm nhiệt đới Rừng thưa Xa-van Thảo nguyên Hoang mạc bán hoang mạc
- Các kiểu môi trường tự nhiên Môi trường tự Phân bố Đặc điểm nhiên chính Khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều. Rừng Rừng xích đạo Đồng bằng Amadôn rậm, xanh quanh năm; động thực vật xanh quanh năm đa dạng, phong phú. Rừng rậm nhiệt Phía đông eo đất Trung Mĩ Khí hậu ẩm, mưa nhiều. Rừng đới và quần đảo Ăng-ti rậm phát triển. Rừng thưa và xa- Phía tây eo đất Trung Mĩ, Khí hậu nóng, chế độ mưa và ẩm van quần đảo Ăng-ti, đồng bằng theo mùa; mùa khô kéo dài. Rừng Ô-ri-nô-cô thưa và xa-van điển hình. Lượng mưa trung bình từ 1000 – Thảo nguyên Đồng bằng Pam-pa 1200mm, phân bố theo mùa. Hoang mạc -bán Duyên hải tây An-đet, Khô hạn, hình thành hoang mạc cát, hoang mạc Cao nguyên Pa-ta-gô-ni các loại cây bụi gai. Thiên nhiên thay đổi từ Bắc xuống Miền núi An-đet Núi cao Nam và từ thấp lên cao.
- Rừng xích đạo xanh quanh năm Cá sấu đầm lầy
- Rừng nhiệt đới
- Thảo nguyên
- Hoang mạc
- Vùng núi An-đet
- 2. Sự phân hóa tự nhiên b) Các đặc điểm khác của môi trường Quan sát hình 41.1 và 41.2, giải thích vì sao phía tây trung An-đét xuất hiện hoang mạc? Chú giải Rừng rậm nhiệt đới Rừng thưa Xa-van Thảo nguyên Hoang mạc bán hoang mạc
- 2. Sự phân hóa tự nhiên b) Các đặc điểm khác của môi trường - Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ rất phong phú và đa dạng, thay đổi từ bắc xuống nam từ thấp lên cao. - Phần lớn nằm trong môi trường xích đạo ẩm và môi trường nhiệt đới.
- Dặn dò • Chép bài vào tập • Học bài cũ • Xem trước bài 43
- ChânChân TThànhhành CCámám ƠƠn!n!