Bài giảng Địa lí 7 - Thế giới rộng lớn và đa dạng

ppt 38 trang minh70 2770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 7 - Thế giới rộng lớn và đa dạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_7_the_gioi_rong_lon_va_da_dang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 7 - Thế giới rộng lớn và đa dạng

  1. CÂU ĐỐ Con gì vượt sóng ra khơi Năm châu, bốn biển tới chơi khắp vùng? (Đố bạn là con gì?) Con tàu
  2. Phần ba THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC Tiết 26 – Bài 25:
  3. 1. Các lục địa và các châu lục. NỘI DUNG CHÍNH 2. Các nhóm nước trên thế giới.
  4. Tiết 27 bài 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 1.Các lục địa và các châu lục
  5. Thảo luận nhóm: 4 phút Nhóm 1,3: Thảo luận các vấn đề về Lục địa Nhóm 2,4: Thảo luận các vấn đề về Châu lục Nội dung thảo luận Lục địa Châu lục - Khái niệm về lục địa và châu lục - Ý nghĩa - Số lượng và tên các lục địa và châu lục
  6. * Dựa vào nội dung SGK các em hãy thảo luận những vấn đề sau: 4 phút Nội dung thảo Lục địa Châu lục luận - Lục địa là khối đất liền - Khái niệm về rộng hàng triệu ki lô mét lục địa và châu vuông có biển và đại lục dương bao quanh - Ý nghĩa - Mang ý nghĩa về mặt tự nhiên - Số lượng và Có 6 lục địa: tên các lục địa - Lục địa Á – Âu, lục địa Phi, lục địa Bắc Mỹ, lục và châu lục địa Nam Mỹ, lục địa Ô- x trây- li –a, lục địa Nam Cực
  7. LĐ Á- ÂU LĐ BẮC MĨ LĐ PHI LĐ Ô-XTRÂY-LI-A LĐ NAM CỰC LƯỢC ĐỒ CÁC LỤC ĐỊA TRÊN TRÁI ĐẤT
  8. LỤC ĐỊA LỤC ĐỊA Á - ÂU BẮC MĨ LỤC ĐỊA PHI LỤC THÁI BÌNH DƯƠNG ĐỊA NAM ẤN ĐỘ MĨ LỤC ĐỊA DƯƠNG ÔXTRAYLIA LỤC ĐỊA NAM CỰC BẢN ĐỒ TỰ NHIÊN THẾ GIỚI Xác định vị trí các lục địa. Nêu tên các đại dương bao quanh từng lục địa .
  9. Nhóm 1,3: Thảo luận các vấn đề về Lục địa Nhóm 2,4: Thảo luận các vấn đề về Châu lục Nội dung thảo Lục địa Châu lục luận - Lục địa là khối đất liền - Châu lục bao gồm phần - Khái niệm về rộng hàng triệu ki lô mét lục địa và các đảo chung lục địa và châu vuông có biển và đại quanh lục dương bao quanh - Ý nghĩa - Mang ý nghĩa về mặt tự - Mang ý nghĩa lịch sử nhiên kinh tế xã hội. - Số lượng và Có 6 lục địa: Có 6 châu lục : tên các lục địa - Lục địa Á – Âu, lục địa Châu Âu, châu Á, châu Phi, lục địa Bắc Mỹ, lục Mỹ, châu Phi, châu Đại và châu lục địa Nam Mỹ, lục địa Ô- x Dương, và châu Nam trây- li –a, lục địa Nam Cực Cực
  10. Đảo Grơnlen Qđ Ăng-ti lớn Đ.Niu ghi nê Qđ Niu di len Xác định các châu lục trên thế giới và 1 số đảo lớn nằm chung quanh?
  11. I./ CÁC LỤC ĐỊA VÀ CÁC CHÂU LỤC Nội dung Lục địa Châu lục - Khái niệm - Lục địa là khối đất liền - Châu lục bao gồm rộng hàng triệu ki–lô- mét phần lục địa và các đảo vuông có biển và đại chung quanh dương bao quanh. - Ý nghĩa - Mang ý nghĩa về mặt - Mang ý nghĩa lịch sử tự nhiên kinh tế - xã hội. - Số lượng và tên Có 6 lục địa: Có 6 châu lục : các lục địa và Lục địa Á – Âu, lục châu lục địa Phi, lục địa Bắc Châu Âu, châu Á, châu Mỹ, lục địa Nam Mỹ, Mỹ, châu Phi, châu Đại lục địa Ô- x trây- li – Dương, và châu Nam a, lục địa Nam Cực Cực
  12. Thảo luận cặp – 2 phút Giống nhau : Cả lục địa và châu lục đều có biển và đại dương bao quanh. Khác nhauSo: sánh điểm giống và khác nhau giữa - Lụclục địa: địa Là vkhốià châu đất lục? liền rộng lớn. Có ý nghĩa về mặt tự nhiên. - Châu lục: Bao gồm các lục địa và các đảo, quần đảo bao quanh. Có ý nghĩa về mặt lịch sử, kinh tế, chính trị.
  13. LỤC ĐỊA LỤC ĐỊA Á - ÂU BẮC MĨ CHÂU ÂU CHÂU CHÂU LỤC ĐỊA Á PHI LỤC ĐỊA NAM MĨ CHÂU LỤC ĐỊA ÔXTRÂYLIA PHI MĨ CHÂU ĐẠI DƯƠNG LỤC ĐỊA NAM CỰC CHÂU NAM CỰC BẢN ĐỒ CÁC CHÂU LỤC VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI BẢN ĐỒ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI QuanLục sátđịa Ábản- Âu đồ, gồm cho hai biếtchâu lục lục địalà Châu nào có hai châu lục?Á và Châu Âu.
  14. LỤC ĐỊA LỤC ĐỊA Á - ÂU BẮC MĨ CHÂU ÂU CHÂU CHÂU LỤC ĐỊA Á PHI LỤC ĐỊA NAM CHÂU MĨ LỤC ĐỊA ÔXTRÂYLIA PHI MĨ CHÂU ĐẠI DƯƠNG LỤC ĐỊA NAM CỰC LƯỢC ĐỒ CÁC CHÂU LỤC VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI BẢN ĐỒ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI QuanChâu sát Mĩ lượcgồm haiđồ vlụcà chođịa: biết,Lục địachâu lụcBắc nà Mĩo có và haiNam lục Mĩ địa?
  15. LƯỢC ĐỒ CÁC CHÂU LỤC VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI Châu lục nào trên thế giới nằm dưới một lớp nước đóngChâu thành Nambăng? Cực
  16. Lớp băng phủ vùng rìa châu Nam Cực
  17. 2. Các nhóm nước trên thế giới Em hãy cho biết hiện nay trên thế giới có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ ?
  18. 2. Các nhóm nước trên thế giới: Châu lục Số quốc gia Châu Á 47 Châu Âu 43 Châu Phi 54 Châu Mĩ 35 Châu Đại Dương 14 Châu Nam Cực 0 Châu lục nào có nhiều quốc gia nhất? Châu lục nào không có người ở thường xuyên? Việt Nam chúng ta ở châu lục nào?
  19. Hãy cho biết những chỉ tiêu cơ bản để phân chia các quốc gia trên thế giới thành các nhóm nước khác nhau?
  20. Tiết 28-Bài 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 1. Các lục địa và các châu lục: 2. Các nhóm nước trên thế giới: - Dựa vào 3 tiêu chí để phân loại các quốc gia: + Thu nhập bình quân đầu người (GDP) + Tỉ lệ tử vong trẻ em + Chỉ số phát triển con người ( HDI). - Các quốc gia trên thế giới được chia thành 2 nhóm: Nước phát triển và nước đang phát triển
  21. Chỉ số phát triển con người (Human Development Index - HDI) - Thu nhập bình quân đầu người. - Tỉ lệ người biết chữ và được đi học. - Tuổi thọ trung bình.
  22. Nhóm 1,2: Tìm hiểu về nhóm nước phát triển ? Nhóm 3,4: Tìm hiểu về nhóm nước đang phát triển ?
  23. Tiêu chí phân loại Nhóm nước Nhóm nước đang phát triển phát triển Thu nhập bình quân đầu người Trên 20 000 Dưới 20 000 (USD/người/năm ) Tỉ lệ tử vong trẻ em (%0) Rất thấp Khá cao Chỉ số phát triển con người ( HDI) 0,7-> 1 < 0,7
  24. Em hãy sắp xếp các quốc gia ở bảng số liệu năm 1997 vào hai nhóm: các nước phát triển và các nước đang phát triển? Thu nhập bình quân Tỉ lệ tử vong Tên nước đầu người (USD) HDI của trẻ em % Hoa kì 29010 0,827 7 An-giê-ri 4460 0,665 34 Đức 21260 0,906 5 A-rập-Xê-út 10120 0,740 24 Bra-xin 6480 0,739 37
  25. LƯỢC ĐỒ THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA CÁC QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2000
  26. Là học sinh em cần phải làm gì để giúp nước ta phát triển hơn nữa ? LƯỢC ĐỒ THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA CÁC QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2000
  27. XÓA ĐÓI, GIẢM NGHÈO, XÓA MÙ CHỮ Ở VIỆT NAM
  28. Ngoài ra còn căn cứ vào cơ cấu kinh tế, người ta chia các quốc gia trên thế giới ra các nhóm nước: nước công nghiệp, nước nông nghiệp
  29. CỦNG CỐ Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu ki- lô-mét vuông, có biển và đại dương bao quanh. 1. Các lục địa và các châu lục Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, THẾ GIỚI quần đảo bao quanh. RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG Nhóm nước phát triển. 2. Các nhóm nước trên thế giới Nhóm nước đang phát triển.
  30. Cho biết dưới những con số sau là các châu lục và đại dương nào? 7 5 6 2 1 3 8 4 1 3 2 10 9 1 3 11
  31. Câu 2: Tại sao nói “ Thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng” ?
  32. .Câu 2: *Rộng lớn: + Con người có mặt ở tất cả các châu lục, các đảo, quần đảo. + Vươn tới các tầng cao, dưới thềm lục địa Đa dạng: + Có trên 200 quốc gia, khác nhau về chế độ chính trị- xã hội + Có nhiều dân tộc, mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, khác nhau về phong tục, tập quán, tín ngưỡng + Mỗi môi trường có cách thức tổ chức khác nhau
  33. Khác nhau về tín ngưỡng.
  34. Khác nhau về chủng tộc.
  35. Khác nhau về văn hoá Lễ hội Đền Hùng – Việt Nam Lễ hội thả đèn trời – Thái Lan Lễ hội màu sắc (Holi) - Ấn Độ Lễ hội hoá trang – Bra-xin
  36. - Học bài 25. - Xem trước nội dung bài 26 “ Thiên nhiên Châu Phi”