Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 26 - Bài 25: Thế giới rộng lớn và đa dạng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 26 - Bài 25: Thế giới rộng lớn và đa dạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_7_tiet_26_bai_25_the_gioi_rong_lon_va_da_da.ppt
Nội dung text: Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 26 - Bài 25: Thế giới rộng lớn và đa dạng
- MÔN ĐỊA LÍ 7 TIẾT 26-BÀI 25: THỀ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG * GV: PHAN HƯƠNG- NÚI THÀNH QUẢNG NAM
- 10,5 BẮC MĨ Á- ÂU 20,3 50,7 44,4 42,1 PHI 29,2 30,3 NAM MĨ 18,1 Ô-XTRÂY-LI-A 7,6 8,5 NAM CỰC 13,9 14,1 Lược đồ các lục địa trên thế giới Lược đồ các châu lục trên thế giới
- Tiết 26. Bài 25. 1. Các lục địa và các châu lục:
- 10,5 BẮC MĨ Á- ÂU 20,3 50,7 44,4 PHI 29,2 30,3 42,1 NAM MĨ 18,1 Ô-XTRÂY-LI-A 7,6 8,5 NAM CỰC 13,9 14,1 Lược đồ các lục địa trên thế giới Lược đồ các châu lục trên thế giới
- HOẠT ĐỘNG NHÓM - Điểm giống nhau giữa lục địa và châu lục là? Cả 2 đều có biển và đại dương bao bọc - Điểm khác nhau giữa lục địa và châu lục: Lục địa Châu lục + Lục địa là khối đất liền rộng hàng + Châu lục là bao gồm lục địa và triệu km2 có biển và đại dương bao các đảo phụ thuộc. quanh. + Sự phân chia lục địa mang ý + Sự phân chia châu lục chủ yếu nghĩa tự nhiên là chính. mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị. + Lục địa: Á-Âu, Bắc Mĩ, Nam Mĩ + Châu lục: châu Á, châu Âu, châu Mĩ
- Diện tích các lục địa và châu lục trên Trái Đất (triệu km2) 10,5 BẮC MĨ Á- ÂU 20,3 50,7 44,4 PHI 29,2 30,3 42,1 NAM MĨ 18,1 Ô-XTRÂY-LI-A 7,6 8,5 NAM CỰC 13,9 14,1 Lược đồ các lục địa trên thế giới Lược đồ các châu lục trên thế giới
- 13,1 triệu km2 74,9 triệu km2 Lược đồ tự nhiên thế giới
- - Em hãy cho biết Việt Nam nằm ở châu lục nào? Trong khu vực nào?
- HỎI NHANH - ĐÁP GỌN Câu 1: Đại dươngNAMTHÁIPHI nàoCỰC BÌNH có diệnDƯƠNG tích lớn nhất? CâuCâu 5:Câu 2: CâuChâu Châu 3: 4: ĐẠI Lụclục Châu lục nào BẮCđịaDƯƠNG, nào lục nàonằm nằmMĨ nào nằm hoàn, NAMdướiÁnằm- hoànÂU toàn mộtở CỰC cả toàn ở lớpbốn nửa ởbăng? bán nửacầu cầu? Nam?cầu Bắc?
- Tiết 26. Bài 25. 1. Các lục địa và các châu lục 2. Các nhóm nước trên thế giới
- Châu lục Số quốc gia Châu Á 47 Châu Âu 43 Châu Phi 54 Châu Mĩ 35 Châu Đại Dương 14 Châu Nam Cực 0 Thế giới 193
- H 25.1 - Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các quốc gia trên TG
- * Các chỉ tiêu của các nhóm nước phát triển và đang phát triển Tiêu chí phân loại Nhóm nước phát Nhóm nước đang triển phát triển Thu nhập bình quân đầu người Trên 20 000 Dưới 20 000 (USD/người/năm ) Tỉ lệ tử vong trẻ em (%0) Rất thấp Khá cao Chỉ số phát triển con người (HDI) 0,7=> 1 Dưới 0,7
- - Nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. - Tiêu chí phân loại: + Thu nhập bình quân đầu người (20000 USD/năm) + Tỉ lệ tử vong trẻ em (rất thấp/ khá cao) + Hoặc chỉ số phát triển con người (HDI) (0,7) HDI (Human Development Index): được tính trên các yếu tố như tuổi thọ trung bình, tỉ lệ người lớn biết chữ, thu nhập bình quân
- * Dựa vào các tiêu chí, hãy sắp xếp các quốc gia sau thành nhóm nước phát triển và đang phát triển đến năm 2018 Thu nhập bình quân Tỉ lệ trẻ em Thuộc Tên nước HDI đầu người (USD) tử vong (%o) nhóm nước Hoa Kì 62 606 6 0.92 phát triển Lúc-xam-bua 114 234 7 0.90 phát triển Nhật Bản 39 306 6 0.91 phát triển Anh 42 558 7 0.92 phát triển Đức 44 470 5 0.94 phát triển Việt Nam 2 551 7 0.69 đang phát triển Ả Rập Xê-út 23 566 4 0.85 phát triển In-đô-nê-si-a 13 230 7 0.69 đang phát triển Nguồn TCTK VN 2018
- * Tại sao nói “thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng”? - Rộng lớn: + Con người có mặt ở tất cả các châu lục, các đảo, quần đảo + Vươn tới các tầng cao, dưới thềm lục địa . . . - Đa dạng: + Có trên 200 quốc gia, khác nhau về chế độ chính trị-xã hội + Có nhiều dân tộc, mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, khác nhau về phong tục, tập quán, tín ngưỡng . . . + Mỗi môi trường có cách thức tổ chức sản xuất khác nhau . . .
- Google Wikipedia.org.vn (Bách khoa toàn thư) Các quốc gia phát triển và đang phát triển
- * Dựa vào SGK và kiến thức em hãy phân loại các chỉ tiêu của các nhóm nước phát triển và đang phát triển? Tiêu chí phân loại Nhóm nước phát Nhóm nước đang phát triển triển Thu nhập bình quân đầu người (USD/người/năm ) Trên 20 000 Dưới 20 000 Tỉ lệ tử vong trẻ em (%0) Rất thấp Khá cao Chỉ số phát triển con người Dưới 0,7 (HDI) 0,7=> 1
- TỔNG KẾT * Nêu sự giống và khác nhau giữa lục địa và châu lục? ĐÁP ÁN • Giống: cả 2 đều có biển và đại dương bao quanh. • Khác: - Lục địa là 1 khối đất liền rộng lớn - Còn châu lục bao gồm cả lục địa, các đảo và quần đảo.
- TỔNG KẾT * Em hãy kể tên các lục địa, đại dương và các châu lục trên thế giới? * Lục địa: Á-Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Ô-xtrây-li-a * Đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương * Châu lục: Châu Á, Châu Âu, Châu Mĩ, Châu Phi, Châu Đại Dương, Châu Nam Cực
- Châu Á Nằm ở phía đông của đại lục Á-Âu. Châu Á có 47 quốc gia và vùng lãnh thổ, là châu lục đông dân nhất thế giới. Châu Á có các khu vực như: • Bắc Á • Trung Á • Đông Á (hay Viễn Đông) • Đông Nam Á • Nam Á • Tây Nam Á (hay Tây Á)
- Châu Âu Về mặt địa chất và địa lý, nó là một bán đảo hay tiểu lục địa. Châu Âu có 43 quốc gia và vùng lãnh thổ, là nơi có nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới. Châu Âu gồm: - Bắc Âu - Trung Âu - Đông Âu - Tây Âu - Nam Âu
- Châu Mỹ Còn gọi là Tân Thế Giới, là tên một vùng đất thuộc Tây bán cầu được Christopher Columbus “tìm ra” vào năm 1492. Châu Mỹ có tất cả 35 quốc gia và vùng lãnh thổ. Châu Mỹ gồm: - Caribe - Trung Mỹ - Mỹ Latinh - Bắc Mỹ - Nam Mỹ
- Châu Phi