Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 42 - Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ

ppt 29 trang minh70 2210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 42 - Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_7_tiet_42_bai_37_dan_cu_bac_mi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 42 - Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 1: Nêu đặc điểm cấu trúc của địa hình Bắc Mĩ?
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ: Đặc điểm cấu trúc của địa hình Bắc Mĩ gồm: • Cấu trúc địa hình đơn giản được chia thành 3 khu vực địa hình kéo dài theo chiều kinh tuyến. • a. Phía Tây là miền núi trẻ Coocdie cao đồ sộ dài 9.000 km, hướng Bắc – Nam, nhiều dãy xen kẽ cao nguyên và sơn nguyên. • b. Đồng bằng ở giữa: Đồng bằng trung tâm rộng lớn hình lòng máng. Cao ở phía Bắc và Tây Bắc thấp dần xuống Nam và Đông Nam. Do địa hình lòng máng nên các khối khí nóng và các khối khí lạnh dễ xâm nhập vào nội địa. • c. Phía Đông là miền núi cổ già và sơn nguyên. • - Sơn nguyên trên bán đảo La-ra-đo của Canađa. • - Dãy núi già A-pa-lat của Hoa Kỳ, cao ở phía Nam – Tây Nam, thấp ở phía Bắc.
  3. Ca-na-đa Hoa Kì Mê- hi-cô Lược đồ các nước Châu Mĩ
  4. Tiết 42-Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 1. Sự phân bố dân cư: Châu lục Tỉ lệ tăng tự nhiên (%) Năm Số dân ( triệu năm 2002 người ) Châu Á 1,3 2001 419,5 Châu Âu - 0,1 2005 431,0 Châu Phi 2,4 2010 453,5 Châu Đại 1 Dương Gia tăng tự nhiên: 0,9 →1,1% ( 2001-2003) Gia tăng cơ giới: 1,4 → 1,9 %( 2001-2003) Thế giới 1,3 Bắc Mĩ 0,6 Qua những số liệu trên, em có nhận xét gì về vấn đề gia tăng dân số ở Bắc Mĩ?
  5. Tiết 42. Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 1. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ: - Dân số tăng chậm, chủ yếu là - Dựa vào SGK cho biết, tính gia tăng cơ giới. đến năm 2001: + Dân số Bắc Mĩ là bao nhiêu? -Năm 2001: + Mật độ dân số là bao nhiêu? + Dân số 419,5 triệu người. + Mật độ dân số 20 người /km2.
  6. Tiết 42. Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 1. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ: Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ
  7. Tiết 42. Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 1. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ: Dựa vào lược đồ H 37.1/sgk tr 116 hoàn thành thông tin bảng sau: Nhóm Mật độ dân số Vùng phân bố Giải thích ( người/km2 ) Nhóm 1 Dưới 1 Nhóm 2 Từ 1- 10 Nhóm 3 Từ 11- 50 Nhóm 4 Từ 51- 100 Nhóm 5 Trên 100
  8. Tiết 42. Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 1. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ: MĐ DS Vùng phân Giải thích người/km2 bố Dưới 1 Bán đảo A-la- Khí hậu giá xca, Bắc Ca- lạnh na-da Từ 1-10 Phía tây thuộc Địa hình hệ thống cooc- di-e hiểm trở Từ 11-50 Đồng bằng Lượng mưa hẹp ven Thái tương đối Bình Dương Từ 51-100 Phía Đông Hoa CN phát Kì triển sớm, tốc độ đô Trên 100 Phía Nam Hồ Lớn và ven Đại thị hóa cao, Tây Dương nhiều hải cảng Qua kết quả đó em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ?
  9. Tiết 42. Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 1. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ: -Dân số tăng chậm, chủ yếu là gia tăng cơ giới. -Năm 2001: + Dân số 419,5 triệu người. + Mật độ dân số 20 người /km2. - Dân cư phân bố không đều giữa miền bắc và miền nam, giữa phía tây và phía đông. + Quần đảo cực Bắc Ca-na-đa thưa dân nhất + Vùng bờ Nam vùng Hồ Lớn, ven biển Đông bắc Hoa Kì tập trung đông dân nhất Nêu nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư không đều ở Bắc Mĩ?
  10. Tiết 42. Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 1. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ: Dân số tăng chậm, chủ yếu là gia tăng cơ giới. Năm 2001: Dân số 419,5 triệu người. Mật độ dân số 20 người /km2. - Dân cư phân bố không đều giữa miền bắc và miền nam, giữa phía tây và phía đông. + Quần đảo cực Bắc Ca-na-đa thưa dân nhất + Vùng bờ Nam vùng Hồ Lớn, ven biển Đông bắc Hoa Kì tập trung đông dân nhất - Từ các vùng công nghiệp phía nam Hồ Lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn ở phía nam và duyên hải ven Thái Bình Dương Ngày nay, một bộ phận dân cư ở Hoa Kì đang có sự biến đổi như thế nào?
  11. Tiết 42-Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 1. Sự phân bố dân cư: 2. Đặc điểm đô thị: Châu lục Tỉ lệ dân thành thị (%) 2001 Châu Phi 33 Châu Đại 69 Dương Bắc Mĩ 76 Nam Mĩ 75 Qua bảng số liệu trên, em có nhận xét gì về tỉ lệ dân thành thị ở Bắc Mĩ?
  12. Tiết 42. Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 2. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ: - Số dân thành thị cao, chiếm76% dân số. Dựa vào lược đồ H37.1 nêu tên và chỉ trên lược đồ các đô thị: Trên 10 triệu dân, từ 5- 10 triệu dân, từ 3-5 triệu dân?
  13. Tiết 42. Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 2. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ: - Số dân thành thị cao, chiếm 76% dân số. - Các đô thị ở Bắc Mĩ phát triển nhanh, đặc biệt là của Hoa Kì. - Các đô thị lớn chủ yếu tập trung ven biển và phía nam Hồ Lớn. Càng vào sâu trong nội địa các đô thị càng nhỏ bé và thưa thớt Qua đó em có nhận xét gì về sự phát triển và phân bố đô thị ở Bắc Mĩ?
  14. Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 2. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ: - Số dân thành thị cao, chiếm 76% dân số. - Các đô thị ở Bắc Mĩ phát triển nhanh, đặc biệt là của Hoa Kì. - Các đô thị lớn chủ yếu tập trung ven biển và phía nam Hồ Lớn. - Ngày nay nhiều đô thị mới đã xuất hiện ở phía nam và phía tây Hoa Kì. Hãy cho biết hiện nay nhiều đô thị mới gắn với các ngành công nghiệp hiện đại đã xuất hiện ở khu vực nào của Hoa Kì?
  15. Tiết 42. Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 2. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ: Chỉ trên bản đồ các thành phố thuộc hai dãy siêu đô thị nối từ Bô-xtơn đến Oa-sinh - tơn và từ Si-ca-gô đến Môn-trê-an?
  16. Tiết 42. Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 2. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ: Thành phố Niu I – ooc
  17. Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 2. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ:
  18. Thành phố Mehico xity
  19. Thành phố Los Angeles
  20. Tiết 42. Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 2. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ: Bằng hiểu biết của em hãy cho biết quá trình đô thị ở Bắc Mĩ gặp phải khó khăn gì?
  21. Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 2. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ: Lượng khí thải độc hại bình quân dầu người : 20/tấn/người/năm (2000) Ô nhiễm môi trường
  22. Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 2. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ: Tỉ lệ thất nghiệp : 1,6% (2014) Nghèo đói Thiếu việc làm
  23. Tiết 42. Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 2. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ: Ùn tắc giao thông
  24. Khu công nghiệp xanh
  25. Củng cố 1. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Đây là vùng tập trung dân cư đông đúc nhất ở Bắc Mĩ: a. Đông Hoa Kì. b. Duyên hải Thái Bình Dương. c. Phía Tây Hoa Kì. d. Ven vịnh Mê-hi-cô.
  26. 1. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. Câu 2: Phía tây Hoa Kì là nơi có mật độ dân số thấp là do: a. Núi cao hiểm trở và khí hậu khô hạn. b. Khí hậu giá lạnh. c. Đi lại khó khăn. d. Nghèo tài nguyên.
  27. 1. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. Câu 3: Đây là siêu đô thị lớn nhất ở Bắc Mĩ: a. Mê-hi-cô-xi-ti. b. Niu I - ooc. c. Oa – sinh - tơn. d. Lot – an – giơ - let.
  28. Câu 4: A.Sự gia tăng dân số tự nhiên quá trình đô thị hóa của Bắc Mĩ, điển hình là B.Quá trình công nghiệp hóa Hoa Kì gắn liền với: C. Quá trình chuyển dân cư D. Tất cả các ý trên
  29. Về nhà Làm bài tập 1SGK Xem và đọc trước trang 118 Bài 38: KINH TẾ BẮC MĨ