Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 46 - Bài 41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ

ppt 31 trang minh70 1790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 46 - Bài 41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_7_tiet_46_bai_41_thien_nhien_trung_va_nam_m.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 46 - Bài 41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ

  1. PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TP VINH TRƯỜNG THCS HÀ HUY TẬP NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VIÊN THỰC HIỆN : Lê Thị Hồng Tuyết
  2. 1 2 3 Thác nước Iguazu Rừng Amazon Đảo Phục Sinh - Chile 4 5 6` Thác Kaieteur ở Guyana Lễ hội Carnival. Sông Băng - Achentina
  3. TIẾT 46 BÀI 41: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ. 1. Khái quát tự nhiên.
  4. Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ
  5. Quần đảo Eo đất Ăng-ti Trung Mĩ Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ
  6. 66033’ 23027’ 00 23027’ 66033’
  7. Eo đất Trung Mĩ Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ
  8. quần đảo Ăng-ti Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ
  9. XA – VAN CÂY BỤI RỪNG NHIỆT ĐỚI ẨM
  10. Nêu đặc điểm khí hậu, thực vật ở NêuTrình đặc bày điểm phíaTại đôngsao đặcđịaphía điểm hìnhđông địa mưavà nhiềutây hìnhở hơneo ở phía quầnđất ở eo đất đảoTrung Ăngtây? Mĩ?-ti? Trung Mĩ và quần Đảo Ăng-ti? Lîc ®å tù nhiªn Eo ®Êt Trung Mü vµ quÇn ®¶o ¨ngti
  11. Kênh đào Panama: dài 79,6 km, rộng 100m. Thuộc nước CH Panama
  12. BIỂN CA-RI-BÊ
  13. b. Khu vực Nam Mĩ. Lục địa Nam Mĩ Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ
  14. Thái Bình Dương Đại Tây Dương
  15. + Nhóm 5,6: Sơn nguyên ở phía đông.ở phía Sơn nguyên5,6: + Nhóm ở giữa. bằng Đồng 3,4: + Nhóm núi Dãy1,2: + Nhóm An TrungMĩ: Nam và - phút)(2 NHÓM: * THẢOLUẬN Trình hìnhcủa địa vực khu các điểm đặc bày Thái Bình Dương - đét ở phíatây. đét Đại Tây Dương
  16. Đặc điểm địa hình Nam Mĩ Các khu vực Đặc điểm chính địa hình Núi trẻ Anđét phía tây Các đồng bằng ở giữa Sơn nguyên ở phía đông
  17. Cáckhu vực Đặc điểm chính địa hình - Cao và đồ sộ, độ cao trung bình 3 000- 5 000m. Núi trẻ Anđét - Xen kẽ giữa các dãy núi là các thung lũng và cao nguyên rộng. phía tây -Thiên nhiên phân hóa phức tạp: từ bắc xuống nam , từ tây sang đông Các đồng - Đồng bằng nối tiếp nhau: Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn (rộng nhất thế bằng ở giữa giới), Pam-pa, La-pla-ta Sơn nguyên ở - SN Guy-a-na: đồi núi thấp xen kẽ các thung lũng rộng. phía đông - SN Braxin: nâng lên mạnh, bề mặt bị chia cắt.
  18. An-đét
  19. ĐỒNG BẰNG AMADÔN
  20. - Sông Amadôn: lớn thứ 2 thế giới, được tôn vinh “vua của các dòng sông”, mạng lưới nhánh sông dày đặc. - Đồng bằng Amadôn: rộng nhất thế giới, diện tích 5 triệu km2, nóng ẩm mưa nhiều, chủ yếu là rừng rậm bao phủ.
  21. Nơi đây có con sông lớn thứ hai trên thế giới. Là nơi có đồng bằng lớn nhất thế giới. Là nơi có diện tích Đây là nơi được mênh rừng xanh lớn nhất danh “địa ngục xanh” thế giới. Động vật rừng Amadôn
  22. Thác Kaieteur ở Guyana Sơn nguyên Guy-a-na được hình thành từ lâu đời và bị bào mòn mạnh, trở thành một miền đồi và núi thấp
  23. SƠN NGUYÊN BRAXIN
  24. Nằm ở phía đông Nam Mĩ, sơn nguyên Bra- xin là sơn nguyên lớn nhất và cao nhất trên thế giới.
  25. Rìa phía đông cao nguyên Bra-xin có nhiều các dãy núi cao xen các cao nguyên núi lửa
  26. Lát cắt địa hình Bắc Mĩ ( vĩ tuyến 400 B ) Lát cắt địa hình Nam Mĩ ( vĩ tuyến 200 N )
  27. Câu hỏi, bài tập củng cố Hệ thống kiến thức bằng bản đồ tư duy
  28. HÃY GHI NHỚ
  29. PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TP VINH TRƯỜNG THCS HÀ HUY TẬP GV: Lê Thị Hồng Tuyết