Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 51 - Bài 8: Thiên nhiên châu Đại Dương

ppt 41 trang minh70 2070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 51 - Bài 8: Thiên nhiên châu Đại Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_7_tiet_51_bai_8_thien_nhien_chau_dai_duong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 7 - Tiết 51 - Bài 8: Thiên nhiên châu Đại Dương

  1. 10 9 9 9 9 MÔN ĐỊA LÍ 7 9
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Khẳng định nào sau đây phản ánh đặc điểm của châu Nam Cực? A. Lục địa Nam Cực nằm gần trọn vẹn trong vòng cực Nam. B. Là châu lục nóng nhất thế giới. C. Bề mặt là một khối cao nguyên băng khổng lồ. D. Sinh vật sống tập trung ở trung tâm lục địa. E. Châu Nam Cực được con người biết đến và khai phá muộn nhất. F. Là châu lục có dân cư sinh sống thường xuyên khá đông đúc.
  3. KIỂM TRA BÀI CŨ Khẳng định nào sau đây phản ánh đặc điểm của châu Nam Cực? A. Lục địa Nam Cực nằm gần trọn vẹn trong vòng cực Nam. B. Là châu lục nóng nhất thế giới. C. Bề mặt là một khối cao nguyên băng khổng lồ. D. Sinh vật sống tập trung ở trung tâm lục địa. E. Châu Nam Cực được con người biết đến và khai phá muộn nhất. F. Là châu lục có dân cư sinh sống thường xuyên khá đông đúc.
  4. TIẾT 53: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG 1. Vị trí địa lí, địa hình a. Vị trí Quan sát lược đồ 48.1 cho biếtChâu châu Đại Đại dương Dương Nằm giữa các đại dương nào?nằm giữa Ấn độ dương và Thái bình dương - Diện tich: 8,5 triệu km2
  5. BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG Quan sát lược đồ cho biết châu Đại dương gồm mấy bộ phận?  Gồm hai bộ phận: - Lục địa Ô-xtrây – li-a - Các đảo và quần đảo
  6. TIẾT 53- bài 48 Quan sát lược đồ cho biết châu Đại dương gồm mấy bộ phận?  Gồm hai bộ phận: - Lục địa Ô-xtrây – li-a
  7. ❖Lục địa Ô-xtrây-li-a : -Kinh đé: Khoảng từ 1160Đ ->1550DĐ -Vĩ độ: Khoảng từ 100N -> 380N
  8. Quan sát lược đồ cho biết tên và 160 20 vị120 trí các chuỗi140 đảo thuộc châu160 Đại dương?180 1200 1400 Mi-crô1600 -nê-di 1800 1600 Đảo san hô 0 Pô- Mê-la-nê-di Li- Đảo núi lửa Nê 20 -di 40 Niu Di- lenĐảo lục địa 1000 Dựa 120vào0 H48.1140 0kết hợp160 đọc0 ND SGK1800 cho biết160 0nguồn gốc140 hình0 thành các đảo châu Đại dương?
  9. Đảo lục địa: là các đảo được hình Đảo núi lửa: được hình thành từ một bộ phận lục địa tách ra thành do hoạt động của núi do phần đất nằm giữa đảo và lục địa bị lửa ngầm dưới đáy đại đứt gãy, sụt lún, biển tràn ngập tạo dương, thường là những đảo thành eo biển hay biển hẹp. núi cao Đảo san hô: được hình thành do cấu tạo san hô phát triển trên các đáy biển nông hoặc xung quanh các đảo núi lửa, thường là những đảo rất nhỏ bé, thấp, có bề mặt bằng phẳng. .
  10. Quần đảo, chuỗi Nguồn gốc hình Đặc điểm địa hình đảo thành Mi- crô- nê- di Do sự phát triển của Thấp và bằng phẳng san hô Mê – la – nê – di Do nội lực ( Núi lửa ) Núi cao Niu Di - len Do trôi dạt lục địa Đa dạng, phức tạp Pô – li – nê - di Do nội lực (Núi lửa) Dạng vành khăn và san hô
  11. ĐẢO SAN HÔ ĐẢO NÚI LỬA
  12. b. Địa hình ❖ Lục địa Ô-xtrây –li-a Quan sát lược đồ 48.1 cho biết từ tây sang đông lục địa Ô-xtrây- li-a Phía tây là các sơn nguyên, ở giữa là đồng bằng, phía đông là gồm có các dạng địa hình nào? núi cao.
  13. TIẾT 53- bài 48
  14. Nhóm 1: Đặc điểm khí hậu của lục địa Ô-Xtrây-li-a. Giải thích nguyên nhân. Nhóm 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của trạm Gu-am. Nhóm 3: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của trạm Nu-mê-a.
  15. BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG 2.Khí hậu, sinh vật a. Khí hậu và sinh vật của các đảo: ❖DựaKhí vàohậu: biểu đồ Nhiệt độ và lượng Mưa H48.2 hãy phân tích diễn biến nhiệt độ lượng mưa Của hai trạm Gu –am và Nu-mê-a
  16. Nhóm 1: Đặc điểm khí hậu của lục địa Ô-Xtrây-li-a. Giải thích nguyên nhân. Nhóm 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của trạm Gu-am. Nhóm 3: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của trạm Nu-mê-a.
  17. H48.2 - Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của hai trạm khí tượng châu Đại Dương ĐỊA ĐIỂM TRẠM GU-AM TRẠM NU-MÊ-A Cao nhất (tháng) Nhiệt độ Thấp nhất (tháng) Biên độ dao động nhiệt Lượng Cao nhất (tháng) mưa Thấp nhất (tháng) Kết luận:
  18. H48.2 - Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của hai trạm khí tượng châu Đại Dương ĐỊA ĐIỂM TRẠM GU-AM TRẠM NU-MÊ-A Cao nhất (tháng) 280C (tháng 5, 6) 260C (tháng 2, 3) Nhiệt độ Thấp nhất (tháng) 260C (tháng 1) 200C (tháng 8) Biên độ dao động nhiệt 20C 60C 390 mm (tháng 8) 180 mm (tháng 3) Lượng Cao nhất (tháng) mưa Thấp nhất (tháng) 70 mm (tháng 4) 50 mm (tháng 10) Kết luận: - Khí hậu các đảo nóng, ẩm, điều hòa, mưa nhiều.
  19. BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG ❖ Khí hậu các đảo: Nóng ẩm điều hoà, mưa nhiều. Gu-am Quan sát H48.1 hãy giảiNu- mêthích-a tại sao các đảo lại có khí hậu nóng ẩm và mưa nhiều quanh năm?
  20. BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG ❖Sinh vật Quan sát các hình ảnh sau em có nhận xét gì về đặc điểm sinh vật các đảo?
  21. ❖ . Sinh vật Phong phú  -Rừng rậm xanh quanh năm - Rừng mưa nhiệt đới - Rừng dừa
  22. Rừng dừa ven biển Rừng xích đạo nóng ẩm Rạn san hô Rừng nhiệt đới nóng ẩm
  23. b/Khí hậu và sinh vật của lục địa Ôx-xtrâyli-a: ❖Khí hậu:
  24. THẢO LUẬN NHÓM (TRONG THỜI GIAN 4 PHÚT Nội dung : Dựa vào H48.1 hãy giải thích tại sao khí hậu lục địa Ôxtrâylia lại rất khô hạn?
  25. BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG ❖  Khí hậu lục địa Ô- xtrây- li –a: Rất khô hạn Khí hậu đại lục Ôxtraylia khô hạn vì: - Lục địa hinh khối -Có đường chí tuyến nam chạy qua, -Phía tây có dòng biển lạnh chạy sát bờ. -Phía đông có dãy núi cao chắn gió.
  26. CANG-GU-RU
  27. GẤU TÚI KOALA
  28. THÚ MỎ VỊT
  29. ❖Sinh vật:  Động vật: Rất độc đáo: Thú có túi, thú mỏ vịt -Thực vật: có 600 loại (bạch đàn) khác nhau (280 loaị)
  30. Nam Cùc
  31. Núi lửa Quan sát các hình ảnh sau cho biết thiên nhiên châu Đại dương gặp những khó khăn gì? Núi lửa Sóng thần
  32. Ô nhiễm biển Bão nhiệt đới Băng tan Động đất .
  33. Tổng kết Sinh vật Sinh vật phong phú, độc đáo phong phú Nguồn gốc Địa hình Khí hậu Khí hậu Đảo núi lửa Núi, sơn Phần lớn Nóng ẩm nguyên, Đảo san hô khô hạn điều hoà đồng bằng Đảo lục địa Các chuỗi đảo: Lục địa Ô-xtrây-li-a Mê-la-nê-di; Niu Di-len; Mi-crô-nê-di, Pô-li-nê-di
  34. Bài tập : Nối các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp: A (Nhóm đảo) B (Nguồn gốc hình thành) 1. Mê-la-nê-di a) Do lục địa trôi dạt b) Do sự vận động nội lực (núi 2. Pô-li-nê-di lửa) và sự phát triển của san hô 3. Niu Di-len c) Do sự phát triển của san hô 4. Mi-crô-nê-di d) Do vận động nội lực (núi lửa)
  35. • Nguyên nhân nào đã khiến cho các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương? Trả lời: Phần lớn các đảo và quần đảo của châu Đại Dương có khí hậu nóng ẩm, lượng mưa nhiều quanh năm nên rừng xích đạo và rừng mưa nhiệt đới cùng với các rừng dừa phát triển xanh tốt quanh năm.