Bài giảng Địa lí 7 - Tiết số 54 - Bài 48: Thiên nhiên châu đại dương

pptx 36 trang minh70 2040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 7 - Tiết số 54 - Bài 48: Thiên nhiên châu đại dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_7_tiet_so_54_bai_48_thien_nhien_chau_dai_du.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 7 - Tiết số 54 - Bài 48: Thiên nhiên châu đại dương

  1. CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG TIẾT 54-BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG 1. Vị trí địa lí, địa hình:
  2. 1200 1400 1600 1800 1600 - Xác định vị trí địa lí của châu Đại Dương? 1000 1200 1400 1600 1800 1600 1400
  3. CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG TIẾT 54-BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG 1. Vị trí địa lí, địa hình: - Châu Đại Dương nằm ở giữaThái Bình Dương và Ấn Độ Dương, gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo trong Thái Bình Dương. - Diện tích: 8,5 triệu km2
  4. a) Lục địa Ô-xtrây-li-a:
  5. 20 1200120 1400 140 1600 160 1800 180 1600 160 Mi-crô-nê-di Đảo san hô 0 Pô- Mê-la-nê-di Li- Đảo núi lửa Nê 20 -di 40 Niu Di-len 1000 1200 1400 1600 Đảo lục180 địa0 1600 1400
  6. a) Lục địa Ô-xtrây-li-a: - Vị trí: Nằm phía tây kinh tuyến 1800, trong vùng tây Thái Bình Dương, đường chí tuyến nam chạy qua giữa lục địa.
  7. Đảo lục địa: là các đảo được hình Đảo núi lửa: được hình thành từ một bộ phận lục địa tách ra thành do hoạt động của núi do phần đất nằm giữa đảo và lục địa bị lửa ngầm dưới đáy đại đứt gãy, sụt lún, biển tràn ngập tạo dương, thường là những đảo thành eo biển hay biển hẹp. núi cao Đảo san hô: được hình thành do cấu tạo san hô phát triển trên các đáy biển nông hoặc xung quanh các đảo núi lửa, thường là những đảo rất nhỏ bé, thấp, có bề mặt bằng phẳng. .
  8. * Hoạt động cặp: TG 3’ Tên Vị trí, Đặc điểm, địa Các đảo lớn Nguồn gốc quần đảo giới hạn hình Mê-la-nê-di (Tổ 1) Niu Di-len (Tổ 2) Mi-Crô-nê-di (Tổ 3) Pô-li-nê-di (Tổ 4)
  9. Đặc điểm, địa Tên quần đảo Vị trí, giới hạn Các đảo lớn Nguồn gốc hình Mê-la-nê-di Từ xích đạo- Niu Ghi-nê; Có nhiều động Đảo núi lửa (Tổ 1) khoảng 24o N Nu-mê-a đất và núi lửa Niu Di-len Khoảng Đảo Bắc, đảo Có nhiều động Đảo lục địa (Tổ 2) 330N- 470N Nam đất và núi lửa Mi-Crô-nê-di khoảng Thấp, tương Gu-am Đảo san hô (Tổ 3) 100N - 280B đối bằng phẳng Khoảng 230 B – 280 N Pô-li-nê-di Ha oai, Đảo núi lửa và Thấp, tương ở phía đông (Tổ 4) Phi-gi đảo san hô đối bằng phẳng kinh tuyến 1800
  10. b) Các đảo và quần đảo: - Chuỗi đảo núi lửa: Mê-la-nê-di (khoảng từ xích đạo đến 240N) - Đảo lục địa: Niu Di-len (khoảng 300N - 470N) - Chuỗi đảo san hô: Mi-crô-nê-di (khoảng 100N - 280B) - Chuỗi đảo núi lửa và san hô: Pô-li-nê-di (khoảng 230B - 280N ở phía đông kinh tuyến 1800)
  11. CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG TIẾT 54-BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG 1. Vị trí địa lí, địa hình: 2. Khí hậu, thực vật và động vật: a) Trên các đảo và quần đảo:
  12. Tên đảo Chỉ số so Đảo Gu-am sánh các yếu Khí hậu Lượng mưa trung bình năm Các tháng mưa nhiều Nhiệt độ cao nhất Nhiệt độ thấp nhất Biên độ nhiệt Kết luận đặc điểm chế độ nhiệt ẩm
  13. Khí hậu trên các đảo và quần đảo có đặc điểm gì? Tên đảo Đảo Gu-am Đảo Nu-mê-a Chỉ số so (Tổ 1,2) (Tổ 3,4) sánh các yếu Khí hậu Lượng mưa trung bình năm 2200mm/năm 1200mm/năm Các tháng mưa Tháng 7,8,9,10 Tháng 11,1,2,3,4 nhiều Nhiệt độ cao nhất 280 C tháng 5,6 260 C tháng 1,2 Nhiệt độ thấp nhất 260 C tháng 1 200 C tháng 8 Biên độ nhiệt 20 C 60 C Kết luận đặc điểm Lượng mưa nhiều. chế độ nhiệt ẩm Chế độ nhiệt điều hòa.
  14. CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG TIẾT 54-BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG 1. Vị trí địa lí, địa hình: 2. Khí hậu, thực vật và động vật: a) Trên các đảo và quần đảo: - Phần lớn các đảo và quần đảo có khí hậu nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều.
  15. 2. Khí hậu, thực vật và động vật: a) Trên các đảo và quần đảo: Sinh- Rừng vật xích ở các đạo, đảo rừng có đặc nhiệt điểm đới gì? xanh tốt, rừng dừa → “thiên đàng xanh”. - Biển có san hô và nhiều hải sản. Nguyênb) Lục nhânđịa Ô nào-xtrây đã khiến-li-a: cho các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương?
  16. cảnh quan nào chiếm diện tích lớn? EmTính có nhậnchất khíxét hậugì về lục giới địa sinh Ô- xtrâyvật của-li- lụca? Giải địa Ôthích?-xtrây-li-a? 2. Khí hậu, thực vật và động vật: a) Trên các đảo và quần đảo: b) Lục địa Ô-xtrây-li-a - Phần lớn các đảo và quần đảo có - Phần lớn diện tích lục địa là khí hậu nóng ẩm, điều hòa, mưa hoang mạc, khí hậu khô hạn. nhiều. - Rừng xích đạo, rừng nhiệt đới - Có nhiều động vật độc xanh tốt, rừng dừa → “thiên đàng đáo nhất thế giới. xanh”. - Thực vật có hơn 600 loài - Biển có san hô và nhiều hải sản. bạch đàn. Quần đảo Niu Di-len và phía nam Ô-xtrây-li-a có khí hậu ôn đới.
  17. Giải thích vì sao Ô-xtrây-li-a bảo tồn được những động vật độc đáo duy nhất trên thế giới?
  18. Qua nghiên cứu châu Đại Dương nguồn tài nguyên quan trọng nhất của châu lục này là gì? Rừng và biển là những nguồn tài nguyên quan trọng nhất của châu Đại Dương. Thiên nhiên châu Đại Dương gặp phải những khó khăn gì? Nước biển dâng cao, bão, ô nhiễm biển.
  19. TỔNG KẾT Sinh vật Sinh vật phong phú, độc đáo phong phú Nguồn gốc Địa hình Khí hậu Khí hậu Đảo núi lửa Núi, sơn Phần lớn Nóng ẩm nguyên, Đảo san hô khô hạn điều hoà đồng bằng Đảo lục địa Các chuỗi đảo: Lục địa Ô-xtrây-li-a Mê-la-nê-di; Niu Di-len; Mi-crô-nê-di, Pô-li-nê-di
  20. Trß ch¬i : gi¶i « ch÷ 1 H O A N G M Ạ C 2 R Á C T H Ả I 3 Ô N Đ Ớ I 4 S A N H Ô 5 Đ Ộ N G Đ Ấ T 6 N Ó N G Ẩ M phầnChuỗiYếu lớntố đảo gây khí Mi ô nhiễmhậu-crô -cácnê môi- diđảo trường có châu nguồn ở Đạibiển gốc Dươngvà cấuĐại dươngtạo là từgì ?? ThiênPhần taiQuần lớnthường đảo lục địaNiu xảy -Ôdi ra-xtrâ-len ở châu -cóli- akhí cóĐại hậu khí dương hậugì ? gì là ? ?
  21. Hướng dẫn học tập - Học bài.Chú ý: đặc điểm khí hậu, động- thực vật Châu Đại Dương - Chuẩn bị bài mới: Dân cư, kinh tế CĐD. - Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.