Bài giảng Địa lí 8 - Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước Châu Á

ppt 17 trang minh70 3560
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 8 - Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước Châu Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_8_bai_7_dac_diem_phat_trien_kinh_te_xa_hoi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 8 - Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước Châu Á

  1. Bài 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á
  2. 1.Vài nét về lịch sử phát triển của các nước Châu Á. a.Thời Cổ Đại và Trung Đại. Kể tên những nền văn minh lớn mà em biết? Lưỡng Hà,Trung Quốc,Ấn Độ Em có nhận xét gì về sự hình thành các nền văn minh này?
  3. Quan sát bảng số liệu sau:Các mặt hàng chủ yếu của châu Á thời Cổ Đại –Trung Đại ST QUỐC GIA CÁC MẶT HÀNG NỔI TIẾNG –KHU VỰC Các dân T tộc ở Châu 1 TRUNG Đồ sứ,vải,tơ lụa,giấy viết,la bàn, Á đạt được QUỐC thuốc súng những 2 ẤN ĐỘ Vải bông,đồ gốm,cong cụ sản xuất thành tựu bằng kim loại,đồ thuỷ tinh,đồ trang trong các sức vàng bạc lĩnh vực 3 ĐÔNG Các gia vị và hương liệu(hồ tiêu,hồi nào? NAM Á ,quế,trầm hương)đồ gốm . 4 TÂY Thảm len,đồ trang sức vàng bạc ,đồ NAM Á gốm,thuỷ tinh,đồ da,vũ khí .
  4. Em có nhận xét gì về trình độ phát triển KT-XH của các quốc gia ở Châu Á thời kì này? -Các quốc gia ở Châu Á có trình độ phát triển rất sớm,đạt nhiều thành tựu trong các lĩnh vực kinh tế - văn hoá –khoa học b.Từ TK XVI đến TK XIX. Từ TK XVI tình hình chính trị -kinh tế-xã hội ở các nước Châu Á diễn ra như thế nào? Thuộc địa :Anh,Pháp,Tây Ba Nha,Hà Lan -Chế độ thực dân phong kiến kìm hãm, nền kinh tế các nước Châu Á rơi vào tình trạng chậm phát triển kéo dài
  5. Tại sao Nhật Bản lại trở thành nước phát triển nhất trong giai đoạn này? 2.Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước và vùng lãnh thổ Châu Á hiện nay. Sau chiến tranh TG.II tình hình KT_XH của các nước và vùng lãnh thổ Châu Á có những thay đổi gì? Nền kinh tế có sự chuyển biến như thế nào? -Sau chiến tranh TG II(cuối TK XX)nền kinh tế Châu Á có chuyển biến mạnh mẽ.Xuất hiện các cường quốc kinh tế Nhật Bản và một số nước công nghiệp mới.
  6. Quốc gia Cơ cấu Tỉ lệ GDP GDP/ Mức thu nhập GDP (%) bình quân Người năm (%) NN CN DV (USD) Nhật Bản 1,5 32,1 66,4 -0,4 33400,0 Cao Cô-oét - 58,0 41,8 1,7 19040,0 Cao Hàn quốc 4,5 41,4 54,1 3 8861,0 Trung bình trên Malaixia 8,5 49,6 41,9 0,4 3680,0 Trung bình trên Trung Quốc 15 52,0 33,0 7,3 911,0 Trung bình dưới Xiri 23,8 29,7 46,5 3,5 1081,0 Trung bình dưới U-dơ-be-ki -xtan 36 21,4 42,6 4 449,0 Thấp Lào 53 22,7 24,3 5,7 317,0 Thấp Việt Nam 23,6 37,8 38,6 6,8 415,0 Thấp Quan sát bảng 7.2.Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội ở một số nước Châu Á năm 2001
  7. Nước nào có bình quân GDP/người cao nhất và thấp nhất? So với Việt Nam chênh nhau bao nhiêu lần? Nhật Bản gấp 105,4 lần Lào .Gấp 80,5 lần ViệtNam Tỉ trọng N-CN-DV trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao khác với nước thu nhập thấpnhư thế nào? Tỉ trọng N cao thì GDP/ người thấp→ mức thu nhập TB thấp Tỉ trọng N thấp,CN-DV cao thì GDP/người cao → mức thu nhập cao
  8. Quan sát bảng 7.2 Nhóm nước Đặc điểm Quốc thảo luận nội dung phát triển gia và sau: kinh tế vùng lãnh N1:Nhóm nước phát thổ triển cao Phát triển cao N2,3:Công nghiệp Công nghiệp mới mới Đang phát triển N4,5:Đang phát triển N6,7:Có tốc độ phát Có tốc độ tăng trưởng kinh tế triển kinh tế cao cao N8:Giàu,trình độ KT- Giàu,trình độ XH chưa phát triển KT-XH chưa phát triển
  9. Nhóm nước Đặc điểm phát triển kinh tế Quốc gia và vùng lãnh thổ Phát triển cao Nền kinh tế phát triển toàn Nhật Bản diện Công nghiệp mới Mức độ công nghiệp hoá Xingapoo cao và nhanh Hàn Quốc Đang phát triển Nông nghiệp phát triển chủ Việt Nam yếu Lào Tốc độ tăng trưởng CNH nhanh,N vẫn giữ Trung Quốc kinh tế cao vai trò quan trọng Ấn Độ Giàu,trình độ KT-XH Khai thác, chế biến dầu Ả-Rập-Xê-Út chưa phát triển khí để xuất khẩu Brunây
  10. Nhật Bản Singapoo Hồng Kông Đài loan Hàn Quốc
  11. Em có nhận xét gì về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nước và vùng lãnh thổ ở Châu Á? Trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nước và vùng lãnh thổ ở Châu Á không đều Xác định trên lược đồ sau các quốc gia có thu nhập : +Cao +Trung bình trên +Trung bình dưới +Thấp
  12. Lược đồ phân loại các quốc gia và lãnh thổ châu Á theo mức thu nhập (2002)
  13. BÀI TẬP 1:Đánh dấu (X) vào các ý đúng: Thời Cổ Đại và Trung Đại nhiều dân tộc ở châu Á đạt trình độ phát triển cao vì: a.Biết khai thác và chế biến khoáng sản X b.Không có chiến tranh tàn phá c.Phát triển thủ công,trồng trọt,chăn nuôi X d.Thương nghiệp phát triển có nhiều mặt hàng X nổi tiếng e.Chế tạo được nhiều máy móc tinh vi
  14. BÀI TẬP 2: Điền vào chổ trống -Những nước có mức thu nhập trung bình và thấp ,thì tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP .,vícao dụ Lào,Việt Nam -Những nước có thu nhập khá cao và cao,thì tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP .,víthấp dụ Nhật Bản,Hàn Quốc
  15. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: -Gợi ý làm bài tập 2/trang 24/SGK +Cách vẽ -Học bài và hoàn thành bài tập -Chuẩn bị bài 8:+Tình hình phát triển các ngành nông nghiệp ,công nghiệp và dịch vụ các nước châu Á +Sưu tầm các tư liệu về xuất khẩu gạo của một số nước +Một số mặt hàng công nghiệp nổi tiếng