Bài giảng Địa lí 8 - Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 8 - Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_8_bao_ve_tai_nguyen_sinh_vat_viet_nam.ppt
Nội dung text: Bài giảng Địa lí 8 - Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
- BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ 8 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM
- Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú, đa dạng nhưng không phải là vô tận. Hệ thực vật Hệ động vật -11.373 loài TV bậc cao. - 310 loài thú. -2.393 loài TV bậc thấp. - 840 loài chim. -2000 cây lấy gỗ. -296 loài bò sát. -3000 cây làm thuốc. -162 loài ếch nhái. -100 lào tre nứa. -700 loài cá nước ngọt. -50 loài sông mây. -Hàng chục ngàn loài động -Khoảng 20.000 loài thực vật không xương sống ở trên vật bậc cao có mạch ở Việt cạn và dưới nước. Nam.
- 1. Giá trị của tài nguyên sinh vật Kinh tế Môi trường sinh Văn hóa-du lịch- thái khoa học - Cung cấp gỗ xây - Điều hòa khí -Sinh vật cảnh. dựng, gia công mỹ hậu. - Cảnh quan thiên nghệ, nguyên liệu - Giảm ô nhiễm nhiên, du lịch. sản xuất môi trường. -An dưỡng , chữa - Nguồn lương - Giảm nhẹ thiên bệnh, làm đẹp thực, thực phẩm. tai hạn hán. - Nguồn gen phục - Thuốc chữa - ổn định độ phì vụ nghiên cứu bệnh. cho đất. khoa học. - Bồi dưỡng sức - khỏe. -
- 2. Bảo vệ tài nguyên rừng. 2.1.Hiện trạng rừng Việt Nam hiện nay: Năm 1943 1993 2001 Diện tích 14,3 8,6 11,8 rừng( triệu ha) • Rừng nguyên sinh còn lại rất ít. • Tỷ lệ che phủ rừng thấp, chỉ đạt 33-35% S đất tự nhiên. • Chất lượng rừng giảm sút.
- Hậu quả Thiên tai, hạn hán Động vật mất cân bằng, xảy ra nhiều hơn thiếu thức ăn, nơi sống Mất rừng Đất đai khô cằn, Bầu không khí ô nhiễm thiêu chất dinh dưỡng.
- Nguyên nhân: 1. Cháy rừng 2. Chiến tranh hủy diệt 3. khai thác quá mức phục hồi 4. Công tác quản lý còn kém
- 2.4. Biện pháp: Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc tu bổ, tái tạo rừng. • Sử dụng hợp lý rừng đang khai thác. • Bảo vệ đặc biệt khu rừng trồng phòng hộ đầu nguồn, các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia. • Thực hiện nghiêm chỉnh luật lâm nghiệp. • Tăng cường lực lượng kiểm lâm, bảo vệ rừng. • Nâng cao chất lượng cuộc sống, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo vệ rừng cho mọi đối tượng.
- 3. Bảo vệ tài nguyên động vật • 3.1. Hiện trạng hệ động vật ở nước ta hiện nay. • Có 9 loài đã tuyệt chủng: tê giác 2 sừng, bò xám, cá sấu hoa cà, cầy rái lá, • Có 418 loài động vật đang bị đe dọa ngoài thiên nhiên, tăng 167 loài so với thời điểm năm 1992. Trong đó có 116 loài động vật được coi là “ rất nguy cấp”. • Có 365 loài cần được bảo vệ khỏi nguy cơ tuyệt chủng như cá mòi, vọc đầu trắng, cá cháy • Nhiều nguồn gen động vật quý hiếm bị mất đi. • Nguồn sinh vật dưới nước cũng giảm sút rõ rệt.
- 3.2.Nguyên nhân 1.Biến đổi khí hậu- môi trường sống bị ô nhiễm 2.Săn bắn, giết hại động vật trái phép
- 3.3. Biện pháp • Làm tốt công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức người dân về bảo vệ động vật. • Không chặt phá rừng, săn bắn động vật quý hiếm. • Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia. • Tăng cường các biện pháp xử lý các hành vi khai thác, buôn bán động vật trái phép • Tăng cường hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ sinh học để nhân giống những động vật quý hiếm.
- Bài tập • Câu hỏi 1: Nước ta có bao nhiêu vườn quốc gia? khu bảo tồn? nêu một vài ví dụ mà em biết. • Câu hỏi 2: Làm bài tập số 3 trang 135, sách giáo khoa.
- Vì sự phát triển bền vững, hãy bảo vệ tài nguyên sinh vật.