Bài giảng Địa lí 8 - Tiết 27 - Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam

ppt 17 trang minh70 2460
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 8 - Tiết 27 - Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_8_tiet_27_bai_26_dac_diem_tai_nguyen_khoang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 8 - Tiết 27 - Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam

  1. KIỂM TRA 1. Kể tên những nguồn tài nguyên từ vùng biển? - Trong lòng biển: tôm, cá, rong biển, san hô, muối; đáy biển có dầu khí, - Dọc bờ biển: có nhiều cảnh quan đẹp, bãi tắm; đầm phá, vũng vịnh xây dựng cảng 2. Nêu thực trạng và nguyên nhân dẫn đến tình trạng ô nhiễm MT biển? - Thực trạng: ô nhiễm đang diễn ra ở nhiều vùng biển - Nguyên nhân: Do rác thải sinh hoạt và các nhà máy công nghiệp Do khai thác thủy, hải sản bằng bom, mìn, Do khai thác dầu khí
  2. TIẾT 27 – BÀI 26: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM 1. VIỆT NAM LÀ NƯỚC GIÀU TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN. - VN là nước có DT thuộc loại TB của thế giới, nhưng lại được coi là QG giàu có về tài nguyên khoáng sản. - Theo thăm dò, nước ta có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau.
  3. TIẾT 27 – BÀI 26: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM 1. VIỆT NAM LÀ NƯỚC GIÀU TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN. - VN là nước có DT thuộc loại TB của thế giới, nhưng lại được coi là QG giàu có về tài nguyên khoáng sản. - Theo thăm dò, nước ta có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau. => Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
  4. TIẾT 27 – BÀI 26: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM 1. VIỆT NAM LÀ NƯỚC GIÀU TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN. - VN là nước có DT thuộc loại TB của thế giới, nhưng lại được coi là QG giàu có về tài nguyên khoáng sản. - Theo thăm dò, nước ta có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau. => Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. - Phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ. - Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn: Than, dầu khí, đá vôi, Apatit - Tài nguyên khoáng sản nước ta chia ra: + Nhóm khoáng sản năng lượng: than, dầu + Nhóm khoáng sản kim loại: quặng sắt, quặng đồng, thiếc, ti tan, + Nhóm khoáng sản phi kim loại: đá vôi, apatit
  5. TITAN Một số loại khoáng sản của nước ta KhaiKhai thácthácKhai thandầu thác ởở Apatit mỏQuảng Bạch Ninh Hổ
  6. ĐẤTMANGANBOXIT HIẾM
  7. TIẾT 27 – BÀI 26: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM 1. VIỆT NAM LÀ NƯỚC GIÀU TÀI NGUYÊN 2. VẤN ĐỀ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ TÀI KHOÁNG SẢN. NGUYÊN KHOÁNG SẢN - VN là nước có DT thuộc loại TB của thế - Khoáng sản là loại tài nguyên không thể giới, nhưng lại được coi là QG giàu có về phục hồi. tài nguyên khoáng sản. a. Thực trạng: - Theo thăm dò, nước ta có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau. => Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. - Phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ. - Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn: Than, dầu khí, đá vôi, Apatit - Tài nguyên khoáng sản nước ta chia ra: + Nhóm khoáng sản năng lượng: than, dầu + Nhóm khoáng sản kim loại: quặng sắt, quặng đồng, thiếc, ti tan, + Nhóm khoáng sản phi kim loại: đá vôi, apatit
  8. Một số hình ảnh thai thác tài nguyên khoáng sản
  9. TIẾT 27 – BÀI 26: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM 1. VIỆT NAM LÀ NƯỚC GIÀU TÀI NGUYÊN 2. VẤN ĐỀ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ TÀI KHOÁNG SẢN. NGUYÊN KHOÁNG SẢN - VN là nước có DT thuộc loại TB của thế - Khoáng sản là loại tài nguyên không thể giới, nhưng lại được coi là QG giàu có về phục hồi. tài nguyên khoáng sản. a. Thực trạng: - Theo thăm dò, nước ta có khoảng 5000 - Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt. điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại - Sử dụng lãng phí. khoáng sản khác nhau. b. Nguyên nhân: => Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng - Do quản lý lỏng lẻo. sản phong phú, đa dạng. - Do khai thác quá mức, bừa - Phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta bãi có trữ lượng vừa và nhỏ. - Sử dụng chưa hiệu quả - Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn: Than, dầu khí, đá vôi, Apatit - Tài nguyên khoáng sản nước ta chia ra: + Nhóm khoáng sản năng lượng: than, dầu + Nhóm khoáng sản kim loại: quặng sắt, quặng đồng, thiếc, ti tan, + Nhóm khoáng sản phi kim loại: đá vôi, apatit
  10. TIẾT 27 – BÀI 26: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM 1. VIỆT NAM LÀ NƯỚC GIÀU TÀI NGUYÊN 2. VẤN ĐỀ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ TÀI KHOÁNG SẢN. NGUYÊN KHOÁNG SẢN - VN là nước có DT thuộc loại TB của thế - Khoáng sản là loại tài nguyên không thể giới, nhưng lại được coi là QG giàu có về phục hồi. tài nguyên khoáng sản. a. Thực trạng: - Theo thăm dò, nước ta có khoảng 5000 - Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt. điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại - Sử dụng lãng phí. khoáng sản khác nhau. b. Nguyên nhân: => Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng - Do quản lý lỏng lẻo. sản phong phú, đa dạng. - Do khai thác quá mức, bừa bãi - Phần lớn các mỏ khoáng sản có trữ - Sử dụng chưa hiệu quả lượng vừa và nhỏ. c. Biện pháp: - Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn: Than, dầu khí, đá vôi, Apatit - Cần khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên này. - Tài nguyên khoáng sản nước ta chia ra: - Nhà nước đưa ra Luật khoáng sản, cần + Nhóm khoáng sản năng lượng: than, thực hiện nghiêm túc, để bảo vệ nguồn tài dầu nguyên KS. + Nhóm khoáng sản kim loại: quặng sắt, quặng đồng, thiếc, ti tan, - Sử dụng các nguồn năng lượng khác: + Nhóm khoáng sản phi kim loại: đá vôi, gió, năng lượng mặt trời góp phần bảo vệ apatit tài nguyên KS và giảm thiểu BĐKH.
  11. TIẾT 27 – BÀI 26: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM 1. VIỆT NAM LÀ NƯỚC GIÀU TÀI NGUYÊN 2. VẤN ĐỀ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ TÀI KHOÁNG SẢN. NGUYÊN KHOÁNG SẢN - VN là nước có DT thuộc loại TB của thế - Khoáng sản là loại tài nguyên không thể giới, nhưng lại được coi là QG giàu có về phục hồi. tài nguyên khoáng sản. a. Thực trạng: - Theo thăm dò, nước ta có khoảng 5000 - Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt. điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại - Sử dụng lãng phí. khoáng sản khác nhau. b. Nguyên nhân: => Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng - Do quản lý lỏng lẻo. sản phong phú, đa dạng. - Do khai thác quá mức, bừa bãi - Phần lớn các mỏ khoáng sản có trữ - Sử dụng chưa hiệu quả lượng vừa và nhỏ. c. Biện pháp: - Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn: Than, dầu khí, đá vôi, Apatit - Cần khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên này. - Tài nguyên khoáng sản nước ta chia ra: - Nhà nước đưa ra Luật khoáng sản, cần + Nhóm khoáng sản năng lượng: than, thực hiện nghiêm túc, để bảo vệ nguồn tài dầu nguyên KS. + Nhóm khoáng sản kim loại: quặng sắt, quặng đồng, thiếc, ti tan, - Sử dụng các nguồn năng lượng khác: + Nhóm khoáng sản phi kim loại: đá vôi, gió, năng lượng mặt trời góp phần bảo vệ apatit tài nguyên KS và giảm thiểu BĐKH.
  12. Bµi tËp cñng cè Chän c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt trong c¸c c©u sau: C¸c má dÇu khÝ ë níc ta ®îc hình thµnh vµo 1 giai ®o¹n lÞch sö ph¸t triÓn nµo? A. TiÒn Cambri B. Cæ kiÕn t¹o. C. T©n kiÕn t¹o. D. иp ¸n A vµ C. 2 Má than lín vµ thuéc lo¹i tèt nhÊt níc ta lµ: A. Th¸i Nguyªn . B. N«ng S¬n (Qu¶ng Nam) C. Thanh Hãa D. Đ«ng TriÒu (Qu¶ng Ninh)
  13. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học bài cũ, làm bài tập trong Tập bản đồ - Làm bài tập 3 – SGK/T98