Bài giảng Địa lí 8 - Tiết 33: Đặc điểm địa hình Việt Nam

ppt 26 trang minh70 2310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 8 - Tiết 33: Đặc điểm địa hình Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_8_tiet_33_dac_diem_dia_hinh_viet_nam.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 8 - Tiết 33: Đặc điểm địa hình Việt Nam

  1. Tiết 33 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
  2. Tiết 33 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam
  3. Tiết 33 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam - Đồi núi chiếm ¾ diện tích nước ta
  4. Tiết 33 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam - Đồi núi chiếm ¾ diện tích nước ta - Địa hình dưới 1000m chiếm 85% - Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% _ => Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp
  5. CAO SU
  6. Tiết 33 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam - Đồi núi chiếm ¾ diện tích nước ta - Địa hình dưới 1000m chiếm 85% - Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% _ => Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp - Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, bị đồi núi chia cắt thành nhiều khu vực (điển hình là đồng bằng duyên hải miền Trung) 2. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau
  7. Tiết 33 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam. - Đồi núi chiếm ¾ diện tích nước ta - Địa hình dưới 1000m chiếm 85% - Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% _ => Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp - Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, bị đồi núi chia cắt thành nhiều khu vực (điển hình là đồng bằng duyên hải miền Trung)
  8. Tiết 33 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam. - Đồi núi chiếm ¾ diện tích nước ta - Địa hình dưới 1000m chiếm 85% - Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% _ => Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp - Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, bị đồi núi chia cắt thành nhiều khu vực (điển hình là đồng bằng duyên hải miền Trung) 2. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau - Vận động tạo núi ở giai đoạn Tân kiến tạo làm cho địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: Núi cao_ đồi núi thấp_ đồng bằng_ thềm lục địa.
  9. Tiết 33 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất - Hướng núi : Tây Bắc-Đông Nam và của cấu trúc địa hình Việt Nam. hường vòng cung - Đồi núi chiếm ¾ diện tích nước ta - Địa hình dưới 1000m chiếm 85% - Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% _ => Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp - Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, bị đồi núi chia cắt thành nhiều khu vực (điển hình là đồng bằng duyên hải miền Trung) 2. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau - Vận động tạo núi ở giai đoạn Tân kiến tạo làm cho địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: Núi cao- đồi núi thấp- đồng bằng-thềm lục địa.
  10. Tiết 33 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất - Hướng núi : Tây Bắc-Đông Nam và của cấu trúc địa hình Việt Nam. hường vòng cung - Đồi núi chiếm ¾ diện tích nước ta 3. Địa hình nước ta mang tính chất - Địa hình dưới 1000m chiếm 85% nhiệt đới gió mùa và chịu sự tác động - Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% mạnh mẽ của con người _ => Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp - Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, bị đồi núi chia cắt thành nhiều khu vực (điển hình là đồng bằng duyên hải miền Trung) 2. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau - Vận động tạo núi ở giai đoạn Tân kiến tạo làm cho địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: Núi cao_ đồi núi thấp_ đồng bằng_ thềm lục địa.
  11. Động Sửng Sốt (Vịnh Hạ Long) Động Hương Tích (Chùa Hương) Động Tam Thanh(Lạng Sơn) Động Phong Nha(Quảng Bình)
  12. Tiết 33 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất - Hướng núi : Tây Bắc-Đông Nam và của cấu trúc địa hình Việt Nam. hường vòng cung - Đồi núi chiếm ¾ diện tích nước ta 3. Địa hình nước ta mang tính chất - Địa hình dưới 1000m chiếm 85% nhiệt đới gió mùa và chịu sự tác động - Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% mạnh mẽ của con người _ => Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp - Địa hình luôn biến đổi do tác động mạnh mẽ của môi trường nhiệt đới gió mùa (địa - Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, bị hình caxtơ là dạng địa hình độc đáo và đồi núi chia cắt thành nhiều khu vực (điển điển hình) hình là đồng bằng duyên hải miền Trung) 2. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau - Vận động tạo núi ở giai đoạn Tân kiến tạo làm cho địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: Núi cao_ đồi núi thấp_ đồng bằng_ thềm lục địa.
  13. Thảo luận cặp đôi: Thời gian 3 phút Dãy 1: Con người đã có những tác động tích cực gì đến địa hình? Dãy 2: Con người đã có những tác động tiêu cực gì đến địa hình?
  14. TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC CỦA CON NGƯỜI XÂY ĐÊ ĐÀO HỒ CHỨA NƯỚC XÂY HẦMLÀM GIAO ĐƯỜNG THÔNG XÂY ĐẬP
  15. Tiết 33 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất - Hướng núi : Tây Bắc-Đông Nam và của cấu trúc địa hình Việt Nam. hường vòng cung - Đồi núi chiếm ¾ diện tích nước ta 3. Địa hình nước ta mang tính chất - Địa hình dưới 1000m chiếm 85% nhiệt đới gió mùa và chịu sự tác động - Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% mạnh mẽ của con người _ => Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp - Địa hình luôn biến đổi do tác động - Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, bị mạnh mẽ của môi trường nhiệt đới gió đồi núi chia cắt thành nhiều khu vực (điển mùa (địa hình caxtơ là dạng địa hình hình là đồng bằng duyên hải miền Trung) độc đáo và điển hình) 2. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo - Điạ hình cũng chịu sự tác động của nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế con người. tiếp nhau - Vận động tạo núi ở giai đoạn Tân kiến tạo làm cho địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: Núi cao_ đồi núi thấp_ đồng bằng_ thềm lục địa.
  16. 1. CHỌN Ý TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT Nội dung nào không thuộc đặc điểm địa hình nước ta: A. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam. B. Đồng bằng chiếm 3/4 diện tích, là dạng phổ biến nhất. C. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau. D. Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu sự tác động mạnh mẽ của con người.
  17. 2. Địa hình nước ta được hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào ? a.Vận động Tân kiến tạo b.Tính chất nhiệt đới gió mùa c.Tác động của con người. d.Tất cả đều đúng.
  18. 3. Các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc-Đông Nam? a. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn b. Bắc Sơn, Ngân Sơn c. Bạch Mã, Hoành Sơn d.Tất cả đều đúng.
  19. 3. Các dãy núi chạy theo hướng cánh cung? a. Ngân Sơn b. Bắc Sơn, c. Đông Triều d.Tất cả đều đúng.
  20. Tiết 33 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất - Hướng núi : Tây Bắc-Đông Nam và của cấu trúc địa hình Việt Nam. hường vòng cung - Đồi núi chiếm ¾ diện tích nước ta 3. Địa hình nước ta mang tính chất - Địa hình dưới 1000m chiếm 85% nhiệt đới gió mùa và chịu sự tác động - Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% mạnh mẽ của con người _ => Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp - Địa hình luôn biến đổi do tác động mạnh - Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, bị mẽ của môi trường nhiệt đới gió mùa và sự đồi núi chia cắt thành nhiều khu vực (điển khai phá của con người hình là đồng bằng duyên hải miền Trung) HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 2. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo - Học bài, làm vở bài tập bản đồ nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế - Tập xác định các dãy núi, các cao tiếp nhau nguyên trên bản đồ tự nhiên hoặc Atlat địa lí Việt Nam - Vận động tạo núi ở giai đoạn Tân kiến tạo làm cho địa hình nước ta nâng cao và phân - Chuẩn bị bài Đặc điểm các khu vực địa thành nhiều bậc kế tiếp nhau: Núi cao_ hình Việt Nam đồi núi thấp_ đồng bằng_ thềm lục địa. + Địa hình nước ta chia làm mấy khu vực, đó là những khu vực nào? + Đặc điểm của từng khu vực?
  21. Trò chơi ô chữ 1 T  N K I Ế N T Ạ O -2 ChúngP H ta Ocó 6N ô chữG N hàngH ngangA và 1 ô chữ đặc biệt có 10 chữ cái. Tương ứng với mỗi ô chữ3 Đ là 1Ồ câuI hỏi.N -ÚMỗiI nhóm chọn bất cứ ô chữ4 C nàoO vàN giảiN ô chữG Ư đó.Ờ GiảiI đúng được 10 điểm,5 X ôÓ chữI xuấtM hiện,Ò N và ta có các từ khoá của ô đặc biệt. 6 N G Ọ C L I N H - Sau 6 ô chữ nhóm nào giải được ô đặc biệt 3.1.CóCó 68 chữchữ cái.cái §là©y tên lµ của bé ho¹tphËn ®éng quan ®Þaträng chÊt nhÊt ®· tronglµm cho cÊu ®Þa tróc 6.45.Có.2. CóCóCó 68chữ 88chữ chữchữ cáicái. cái cái.là Mưa là tên tªn Đê theođỉnh mét sông, mùanúi hang cao đêlàm ®éng nhấtbiển cho cacxt¬ ởđồi doNam núi tác næi trungbị nhântiÕng bộ. cña nào níc hình ®Þah×đượcnh h× nhníc n taícthêm cã Đỉnhta h?×nh 10 d¹ng núi điểm. nh caongµy nhất nay? nước ta thành?ta ë Qu¶ng B×nh ? PI HP AN NP XN AI GP A NH GX
  22. Tiết 33 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất - Hướng núi : Tây Bắc-Đông Nam và của cấu trúc địa hình Việt Nam. hường vòng cung - Đồi núi chiếm ¾ diện tích nước ta 3. Địa hình nước ta mang tính chất - Địa hình dưới 1000m chiếm 85% nhiệt đới gió mùa và chịu sự tác động - Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% mạnh mẽ của con người _ => Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp - Địa hình luôn biến đổi do tác động mạnh - Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, bị mẽ của môi trường nhiệt đới gió mùa và sự đồi núi chia cắt thành nhiều khu vực (điển khai phá của con người hình là đồng bằng duyên hải miền Trung) HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 2. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo Học bài, làm vở bài tập bản đồ nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế Tập xác định các dãy núi, các cao tiếp nhau nguyên trên bản đồ tự nhiên hoặc Atlat - Vận động tạo núi ở giai đoạn Tân kiến tạo địa lí Việt Nam làm cho địa hình nước ta nâng cao và phân - Chuẩn bị bài Đặc điểm các khu vực địa thành nhiều bậc kế tiếp nhau: Núi cao_ hình Việt Nam đồi núi thấp_ đồng bằng_ thềm lục địa. + Địa hình nước ta chia làm mấy khu vực, đó là những khu vực nào? + Đặc điểm của từng khu vực?