Bài giảng Địa lí 8 - Tiết 36: Thực hành: Đọc bản đồ địa hình

ppt 7 trang minh70 2660
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 8 - Tiết 36: Thực hành: Đọc bản đồ địa hình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_8_tiet_36_thuc_hanh_doc_ban_do_dia_hinh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 8 - Tiết 36: Thực hành: Đọc bản đồ địa hình

  1. Tiết 36 : Bài 30
  2. Các dãy núi Các dòng sông 1- Pu Đen Đinh 1- Sông Đà 2- Hoàng Liên Sơn 2- Sông Hồng , S. Chảy 3- Con Voi 3- Sông Lô 4- Cánh cung Sông Gâm 4-Sông Gâm 5- Cánh cung Ngân Sơn 5- Sông Cầu 6- Cánh cung Bắc Sơn 6- Sông Kì Cùng •Vượt qua các dãy núi lớn và các con sông lớn của Bắc bộ •Địa hình có cấu trúc theo hai hướng : Tây bắc – Đông nam và vòng cung
  3. Câu 2: Đi dọc kinh tuyến 1080Đ từ núi Bạch Mã -> bờ biển Phan Thiết ta phải đi qua: Cn Kon - tum Cn Plây - cu Cn Đăc-lăc Cn Lâm -viên a) Các cao nguyên: - Kon Tum: Cao TB >1400m đỉnh cao nhất Ngọc Linh 2598m. - Plây-ku: Cao TB >1000m tương đối bằng phẳng. - Đắc-lắc: Cao TB 1000m b) Nhận xét: - Ngoài phân hóa theo chiều Đông - Tây, địa hình còncó sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam. - Nham thạch chủ yếu là đá badan. Ngoài ra còn có đá Gra-nit và đá biến chất. Một phần nhỏ ven biển Phan Thiết là đá trầm tích.
  4. *Xác định các đèo trên bản đồ và hoàn thiện vào bảng sau: Tên đèo Tỉnh 1- Sài hồ Lạng sơn 2- Tam điệp Ninh bình 3- Ngang Hà tĩnh 4-Hải vân Huế - Đà nẵng 5- Cù mông Bình định 6- Cả Phú yên – Khánh Hoà *Ảnh hưởng của các đèo đến GT Bắc- Nam : -Gây trở ngại lớn đối với GT đường bộ , đường sắt. Dễ gây ra tai nạn giao thông , nhất là đối với các phương tiện GT đường bộ khi vượt đèo.
  5. Đèo Hải vân
  6. Đèo Cù Mông