Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 2: Dân số và gia tăng dân số
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 2: Dân số và gia tăng dân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_9_tiet_2_dan_so_va_gia_tang_dan_so.ppt
Nội dung text: Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 2: Dân số và gia tăng dân số
- Tiết 2 - Bài 2
- - Việt Nam là một nước đông dân, dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người. Năm 1979 1989 1999 2002 2003 2008 Dân số 52,46 64,41 76,34 79,7 80,9 86,0 Dựa vào bảng số liệu bên hãy nhận xét về thứ hạng Dân số so Diện tích so Dân số số với diện tích và dân số của với thế giới với thế giới khu vực Đông Việt Nam so với TG và Nam Á khu vực ĐNA 14 58 3 Dân số nước ta càng về sau càng tăng, năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu người Diện tích nước ta thuộc loại Tb so với TG nhưng dân số thuộc vào loại đông so với TG và khu vực
- Những thuận lợi Nguồn lao động dồi dào. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Dựa vào biểu đồ biến đổi dân số của nước ta dưới đây em hãy: Nhận xét về tình hình dân số Dân số nước ta tăng nhanh liên tục . nước ta qua các năm ? Giai đoạn nào tăng nhanh ? + Tăng nhanh 1954-1999 Tăng chậm ? + Tăng chậm 1999- 2003 Nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên + Tăng nhanh từ 1954 – 1960, sau đó qua các năm ? giảm, giảm nhất1979 -2003
- - Quan sát biểu đồ trên , giải thích vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
- *Thảo luận nhóm cặp :(5 phút) - Nguyên nhân nào khiến dân số gia tăng nhanh như vậy? - Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì đối với kinh tế, xã hội và môi trường ?
- NGUYÊN NHÂN
- Những khó khăn cho sự phát triển kinh tế của nước ta
- Những khó khăn cho sự phát triển kinh tế của nước ta
- Hậu quả của gia tăng dân số nhanh.
- Hậu quả gia tăng dân số Kinh tế Xã hội Môi trường -Tốc độ phát triển kinh - Giáo dục, y tế, chăm sóc - Cạn kiệt tài nguyên: đốt tế chậm, khó giải quyết sức khỏe gặp nhiều khó rừng làm nương rẫy, khai thác việc làm khăn khoáng sản, nguồn lợi thủy hải sản quá mức -Tiêu dùng nhiều, tích -GDP/người thấp, chất lũy ít lượng cuộc sống thấp - Ô nhiễm môi trường - Chuyển dịch cơ cấu - Tệ nạn xã hội gia tăng, kinh tế chậm ùn tắc giao thông
- Bảng 2.1. Tỉ lệ tăng tự niên của dân số ở các vùng năm 1999 Các vùng Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số năm 1999(%) Cả nước 1,43 Quan sát Thành thị 1,12 bảng trên, Nông thôn 1,52 nhận xét Trung du và miền núi Bắc Bộ về tỉ lệ gia + Tây bắc 2,19 tăng dân + Đông bắc 1,30 số tự Đồng bằng Sông Hồng 1,11 nhiên giữa các vùng? Bắc Trung Bộ 1,47 Duyên hải Nam Trung Bộ 1,46 Tây nguyên 2,11 Đông Nam Bộ 1,37 Đồng bằng Sông Cửu Long 1,39
- Bảng 2.2: cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam (%) Nhóm Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999 tuổi Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ 0-14 21,8 42,520,7 20,1 39 18,9 17,4 33,516,1 9% 15-59 23,8 26,6 25,6 28,2 28,4 30,0 50,4 53,8 58,4 8% 60 trở lên 2,9 7,1 4,2 3,0 7,2 4,2 3,4 8,1 4,7 1% Tổng số 48,5 51,5 48,7 51,3 49,2 50,8 Nam < Nữ 3% Nam < Nữ Nam < Nữ 1,6% 2,6% Từ bảng 2.2, nhận xét tỉ lệ 2 nhóm tuổi nam, nữ thời kì 1979-1999? Cho biết cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 - 1999?
- 60 tuổi trở lên Năm 2005 so với1999 , nhóm 0-14 tuổi giảm 6,5%, nhóm 15-59 tuổi tăng 5,6% và nhóm 60 tuổi trở lên tăng 0,9%
- Nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt tỉ số giới tính ở nước ta? NGUYÊN NHÂN - Do hậu quả của chiến tranh, nam giới hy sinh nhiều. - Nam giới phải lao động nhiều hơn, làm những công việc nặng nhọc hơn, nên tuổi thọ thấp hơn.
- Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1979-2009. (Đơn vị tính %o) Năm 1979 1999 Tỉ suất sinh 32,2 19,9 Tỉ suất tử 7,2 5,6 a. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm và nêu nhận xét? b. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979-2009?
- Tỉ lệ sinh ( phần nghìn) trừ đi tỉ lệ tử( phần nghìn ) Tính tỉ lệ tăng tự nhiên %= 10 32,5 19,9 5,6 7,2 1979 1999