Bài giảng Địa lí khối 6 - Bài dạy 19: Khí áp và gió trên trái đất

ppt 34 trang minh70 3850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí khối 6 - Bài dạy 19: Khí áp và gió trên trái đất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_khoi_6_bai_day_19_khi_ap_va_gio_tren_trai_d.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí khối 6 - Bài dạy 19: Khí áp và gió trên trái đất

  1. a, Nhiệt độ không khí thay đổi theo vị trí gần hay xa biển Tại sao vào những ngày hè, người ta thường ra biển để nghỉ mát ?
  2. 4. Sự thay đổi nhiệt độ không khí a, Nhiệt độ không khí thay đổi theo vị trí gần hay xa biển Càng gần biển nhiệt độ càng ôn hòa, dễ chịu. Càng xa biển nhiệt độ càng khắc nghiệt => Sự khác biệt này sinh ra hai loại khí hậu : lục địa và đại dương
  3. b. Nhiệt độ không khi thay đổi theo độ cao - Càng lên cao nhiệt độ càng giảm (lên cao 100m giảm 0,60C Dựa vào những kiến thức đã biết, hãy tính sự chênh lệch về độ cao giữa hai điểm Hình 48. Sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao
  4. Cách tính * Ch ê n h lệch n h iệt độ giữa 2 địa điểm là: 25o C - 19o C = 6 o C * Th e o q u y lu ật cứ lê n cao 1 0 0 m n h iệt độ giảm 0 ,6 o C * Vậy ch ê n h lệch n h iệt độ là 6 o C t h ì độ cao ch ê n h lệch là X m é t 6 x 100 X 1000m 0,6
  5. c. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ - Không khí ở vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở vĩ độ cao.
  6. 2.Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất: a. Khí áp là gì ?
  7. Theo em không khí có trọng lượng hay không?
  8. A B Không có Có không khí không khí
  9. a) Khí áp : A B Không có không khí Có không khí - Khí áp : là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
  10. - Dụng cụ đo là khí áp kế Khí áp kế kim loại Khí áp kế thủy ngân 1013milibar 760 mm Mặt nước biển 1013 milibar ~ 760 mmHg => Khí áp trung bình
  11. b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất
  12. - Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo về cực.
  13. + Các đai Áp cao : 300B, 300N 900B, 900N + Các đai Áp thấp: 00, 600B, 600N
  14. 3. Gió và các hoàn lưu khí quyển Không khí Khí áp thấp Khí áp cao Quan sát ảnh và cho biết gió là gì?
  15. - Gió: Là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp.
  16. a. Các loại gió trên trái đất : 900 600 300 00 300 600 900
  17. Tên gió Phạm vi hoạt động Hướng thổi Gió Tín phong - Từ vĩ - Nửa cầu Bắc: độ - Nửa cầu đến vĩ Nam: . độ Gió Tây Ôn đới - Từ vĩ - Nửa cầu Bắc: . độ - Nửa cầu Nam: đến vĩ độ Gió Đông Cực - Từ vĩ - Nửa cầu Bắc: độ - Nửa cầu đến độ Nam: .
  18. Cực Bắc Đai áp cao (+) Gió Đông 600B Đai áp thấp 600B cực Gió Tây ôn đới 300B Đai áp cao 300B 0 0 Đai áp thấp 00 Tín phong 300N Đai áp cao 300N Gió Tây ôn đới 600N Đai áp thấp 600N Gió Đông Đai áp cao (+) cực Cực Nam CÁC ĐAI KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
  19. 1.GióTín Phong: Thổi từ 300 Bắc và Nam về Xích đạo - Hướng : + BBC : Đông Bắc + NBC : Đông Nam
  20. 2. Gió Tây Ôn đới :Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam _ Hướng : + BBC : Tây Nam + NBC : Tây Bắc
  21. 3. Gió Đông Cực : Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc và Nam về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và nam - Hướng : + BBC : Đông bắc + NBC : Tây Bắc
  22. Tên gió Phạm vi hoạt động Hướng thổi (từ vĩ độ nào đến vĩ độ nào) Gió tín phong Thổi từ khoảng các vĩ độ - Nửa cầu Bắc: hướng 300 Bắc và Nam về vĩ độ 00 Đông Bắc. (xích đạo) - Nửa cầu Nam: hướng Đông Nam. Gió Tây ôn Đới Thổi từ khoảng các vĩ độ - Nửa cầu Bắc: hướng Tây 0 30 Bắc và Nam lên Nam. 0 khoảng các vĩ độ 60 Bắc - Nửa cầu Nam: hướng và Nam. Tây Bắc. Thổi từ khoảng các vĩ độ - Nửa cầu Bắc: hướng Đông Gió Đông Cực 900 Bắc và Nam về khoảng Bắc. các vĩ độ 600 Bắc và Nam. - Nửa cầu Nam: hướng Đông Nam.
  23. Chí tuyến B Xích đạo Chí tuyến N BẢN ĐỒ THẾ GIỚI
  24. MỘT SỐ TÁC ĐỘNG CỦA GIÓ TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
  25. Điện gió tỉnh Bạc Liêu Điện gió tỉnh Bình Thuận
  26. Bài tập củng cố Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp: a. Khoảng vĩ độ 00 1. Đai khí áp cao b. Khoảng các vĩ độ 600 Bắc và 600 Nam 2. Đai khí áp thấp c. Khoảng các vĩ độ 300 Bắc và 300 Nam d. Khoảng các vĩ độ 900 Bắc và 900Nam (cực Bắc và cực Nam)
  27. Chọn phương án đúng Câu 1. Khí áp là gì? a. Sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. b. Trọng lượng của cột thủy ngân có chiều cao 760 mm. c. Sức ép của khí quyển lên bề mặt biển Câu 2. Nguyên nhân sinh ra gió là do: a. Sự chuyển động của không khí. b. Chênh lệch giữa khí áp cao và khí áp thấp. c. Vận động tự quay của Trái Đất
  28. Chọn phương án đúng Câu 1. Khí áp là gì? a. Sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. b. Trọng lượng của cột thủy ngân có chiều cao 760 mm. c. Sức ép của khí quyển lên bề mặt biển
  29. Câu 4. Gió thổi từ đai khí áp cao ở chí tuyến về các đai áp thấp ở khoảng vĩ độ 600, được gọi là: a. Gió tín phong. b. Gió Tây ôn đới. c. Gió Đông cực.
  30. Đây là gió gì? Gió Đông cực Gió Tây ôn đới Gió Tín phong(gió Mậu dịch) Gió Tây ôn đới Gió Đông cực
  31. - Học bài cũ và làm bài tập 4/ tr.60 SGK Chuẩn bị bài mới : CHỦ ĐỀ: Thời tiết, khí hậu và một số yếu tố của khí hậu (3 tiết) (Bài 18,20 và 22) -Bài 18: Thời tiết là gì? Khí hậu là gì? -Bài 20: + Nguyên nhân sinh ra hơi nước trong không khí + Điều kiện để hơi nước bão hòa + Nguyên nhân sinh ra hiện tượng sương, mây, mưa