Bài giảng Địa lí lớp 11 - Bài 6, Tiết 2: Kinh tế Hoa Kì - Nguyễn Ngọc Minh Thư

pptx 17 trang thuongnguyen 4921
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí lớp 11 - Bài 6, Tiết 2: Kinh tế Hoa Kì - Nguyễn Ngọc Minh Thư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_11_bai_6_tiet_2_kinh_te_nguyen_ngoc_min.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí lớp 11 - Bài 6, Tiết 2: Kinh tế Hoa Kì - Nguyễn Ngọc Minh Thư

  1. TIẾT 2. KINH TẾ Nhóm 3: Nguyễn Ngọc Minh Thư Nguyễn Thị Hương Nguyễn Anh Thư Vũ Thị Xuân Mai Thái Đậu Khánh Huyền Dương Thị Kim Ngân Phạm Thị Mỹ Duyên Nguyễn Thị Bích Huyền Trần Nhã Linh Nguyễn Vũ Xuân Thư Vũ Thái Bình
  2. I. Quy mô nên kinh tế So sánh GDP của Hoa Kì với Thế giới và các châu ❖ Siêu cường quốc kinh tế thế lục? giới (Nền kinh tế đứng đầu Thế Bảng số liệu về GDP của Thế Giới, Hoa Kì và một số châu lục Giới) năm 2014 (Đơn vị: tỉ USD) ❖ GDP bình quân đầu người TOÀN THẾ GIỚI 78037,1 năm 2014 là 54 399 USD. Hoa Kì 17348,1 → GDP của Hoa Kì gần bằng ¼ GDP Thế giới. Châu Âu 21896,9 → GDP của Hoa Kì cao xấp xỉ các Châu lục và cao hơn cả Châu Châu Á 26501,4 phi. Châu Phi 2475,0
  3. II. Các ngành kinh tế 1. Dịch vụ: Đóng vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế, đóng góp Đơn vị: Tỉ USD 76,5% GDP. 2013 2014 a. Ngoại thương: Giá trị xuất nhập Xuất khẩu 1.577,6 1.619,7 khẩu lớn chiếm khoảng 12% giá trị xuất nhập khẩu của toàn Thế giới. Nhập khẩu 2.265,9 2.346,1 Cán cân thương mại -688,3 -726,3 →Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu năm 2014: Hơn 3.900 tỉ USD. →Giá trị nhập siêu ngày càng lớn: năm 2014 nhập siêu 726,3 tỉ USD.
  4. II. Các ngành kinh tế 1. Dịch vụ: Đóng vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế, đóng góp 76,5% GDP. b. Giao thông vận tải: Hệ thống các loại đường và phương tiện hiện đại hàng đầu Thế giới. ➢ Số sân bay nhiều nhất thế giới (15.095 cảng hàng không). ➢ Đường sắt : 220 nghìn Km. ➢ Đường ô tô: khoảng 6,45 triệu Km. ➢ Vận tải đường biển và ống cũng rất phát triển.
  5. II. Các ngành kinh tế 1. Dịch vụ: Đóng vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế, đóng góp 76,5% GDP. c. Các ngành tài chính, thông tin Tượng nữ thần tự do liên lạc, du lịch ❑ Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới. Phố Wall – biểu tượng tài chính Mĩ ❑ Thông tin liên lạc rất hiện đại ❑ Ngành du lịch của Hoa Kì phát Hawaii triển mạnh. → Mỗi năm có khoảng 2 tỉ lượt khách du lịch trong nước và hơn 60 triệu lượt khách du lịch nước ngoài. Trụ sở ngân hàng Thế giới (WB) Vườn hoa anh đào tại Washington D.C
  6. 2. Công nghiệp Đặc điểm - Phát triển nhất trên thế giới - Là ngành tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu - Cơ cấu ngành đa dạng Tình hình phát triển - Tỉ trọng GDP giảm Nhµ m¸y ®iÖn - 2004: Công nghiệp chế biến chiếm 84,2% giá trị hàng sản xuất nguyªn tö - Sản phẩm đứng đầu thế giới : khí tự nhiên - Sản phẩm đứng thứ hai thế giới : than đá, dầu thô, điện, ô tô các loại Phân bố - Đông Bắc: luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt, - Phía Nam và ven Thái Bình Dương : hóa dầu, hàng không-vũ trụ, cơ khí, viễn thông C«ng nghiÖp vò trô S¶n xuÊt M¸y bay Boeing 717 ®iÖn tõ giã
  7. Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Hoa Kì qua các năm Sản phẩm Sản lượng Xếp hạng trên thế giới Than đá (triệu tấn) 812,8 2 Dầu thô (triệu tấn) 567,2 2 Khí tự nhiên (tỉ m3) 767,3 1 Điện (tỉ kWh) 4303,0 2 Nhôm (triệu tấn) 1,6 7 Ô tô các loại (triệu chiếc) 12,1 2
  8. 3. Nông nghiệp Đặc điểm - Nền nông nghiệp đứng đầu TG - Cơ cấu nông nghiệp có sự chuyển dịch - Phân bố sản xuất thay đổi theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng 1 lãnh thổ - Hình thức : chăn nuôi - Nông nghiệp hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh Tình hình phát triển - Nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới - Năm 2004: 105 tỉ USD, chiếm 0,9% GDP THU HOẠCH Phân bố - Miền Nam : bông, mía, lúa gạo, thuốc lá, đậu tương - Phía Nam Hồ Lớn : lúa mì, chăn nuôi bò,LÚA củ cải MÌđường ( HOA KÌ) CƠ GIỚI HÓA TRONG NÔNG NGHIỆP
  9. * QUAN HỆTrình VIỆTbày NAMnhững – nguyênHOA KÌnhân ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ SX nông nghiệp của Hoa + Hoa Kì là 1 trong những đế quốckì? đã từng xâm lược Việt Nam . Khi quyết định bình thường hoá với VN năm 1995 tổng thống HK Bill Clinton có nói “Tôi tin tưởng rằng việc bình thường hoá - Do sựquanphânhệhóavà tăngcác đkcườngtự nhiêntiếp (xúckhí Mĩhậu- Việt, đấtsẽtrồngthúc, nguồnđẩy quannướchệ, độnghai thực vật). nước trên nhiều lĩnh vực ” - Do nông nghiệp+ Đến hàngnay Hoahóa đượcKỳ làhìnhnướcthànhđứngsớmthứvà11phátđầutriểntư vàomạnhVN,, có tính chuyênmốimônquanhóahệcao2, gắnnướcliềnđangvới đượcCN chếthúcbiếnđẩyvàtrênthị trườngnhiều tiêulĩnhthụvực. : - Do nhuKinhcầutế,lớnvăncủahoá,thịxãtrườnghội trongvà đặcnướcbiệtvàlàxuấtgiảikhẩuquyết. những hậu quả chiến tranh do Hoa Kỳ để lại .
  10. THỰC HÀNH TÌM HIỂU SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ SẢN XUẤT CỦA HOA KỲ
  11. 1. Phân hóa lãnh thổ nông nghiệp Nông sản chính Cây công nghiệp và Khu vực Cây lương thực cây ăn quả Gia súc Lúa mì Rau, quả ôn đới( lê, táo, Bò sữa, bò Phía Đông( Dãy A- pa- lat) dâu) thịt Lúa mì, ngô Củ cải đường, hướng Bò sữa, lợn Các bang phía Bắc dương, rau, quả, ôn đới Lúa mì, ngô Đậu tương, đậu lạc, Bò thịt Trung tâm Các bang ở giữa thuốc lá, bông vải Lúa gạo Mía, rau, quả cận nhiệt Bò, lợn Các bang phía Nam đới( cam, nho) Phía Tây( vùng núi Cooc- đi- e và ven Lúa gạo, lúa mì Cây ăn quả cận nhiệt Bò thịt, cừu Thái Bình Dương) (quy mô nhỏ) đới( nho, cam)
  12. 2. Phân hóa lãnh thổ công nghiệp Vùng Vùng Đông Bắc Vùng phía Nam Vùng phía Tây Các ngành công nghiệp chính Luyện kim đen, cơ khí, Cơ khí, đóng tàu, dệt, Cơ khí, luyện kim Các ngành công nghiệp hóa chất, ô tô, đóng thực phẩm màu truyền thống tàu, thực phẩm, dệt Điện tử, hóa dầu Điện tử - viễn thông, Điện tử - viễn thông, Các ngành công nghiệp hiện hàng không, vũ trụ, hóa dầu đại hóa dầu Hình 6.7. Các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì
  13. Sơ đồ nội dung bài học Kinh tế Hoa Kì Dịch vụ Công Nông (trung tâm nghiệp thương mại, nghiệp tài chính của hùng mạnh hiện đại thế giới) Cường quốc kinh tế lớn nhất thế giới
  14. Add a Slide Title - 4