Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Bài 11: Đồng bằng Bắc Bộ - Năm học 2020-2021

ppt 38 trang Hương Liên 19/07/2023 1400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Bài 11: Đồng bằng Bắc Bộ - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_4_bai_11_dong_bang_bac_bo_nam_hoc_2020.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Bài 11: Đồng bằng Bắc Bộ - Năm học 2020-2021

  1. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý * Hãy nói những điều em biết về thành phố Đà Lạt.
  2. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ
  3. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ * Hoạt động 1: Đồng bằng lớn ở Bắc Bộ. - Hãy chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam . 1. Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên? Đồng bằng được hình thành như thế nào? 2. Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? Diện tích là bao nhiêu? 3. Địa hình đồng bằng có đặc điểm gì?
  4. DựaĐồng vào bằng kí hiệu,Bắc hãy Bộ xáccó địnhhình vị dạngtrí của đồngnhư bằng thế Bắc Bộ. nào?
  5. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ * Hoạt động 1: Đồng bằng lớn ở Bắc Bộ. 1.Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên? Đồng bằng được hình thành như thế nào? - Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. - Do phù sa lắng đọng thành các lớp dày qua hàng vạn nămđã tạo nên đồng bằng Bắc Bộ . 2. Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? Diện tích là bao nhiêu? - Đồng bằng lớn thứ hai (sau đồng bằng Nam Bộ). - Đồng bằng có diện tích là 15000 ki lô mét vuông và đang tiếp tục được mở rộng thêm.
  6. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ * Hoạt động 1: Đồng bằng lớn ở Bắc Bộ. - Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. - Do phù sa lắng đọng thành các lớp dày qua hàng vạn nămđã tạo nên đồng bằng Bắc Bộ . - Đồng bằng lớn thứ hai (sau đồng bằng Nam Bộ). - Đồng bằng có diện tích là 15000 ki lô mét vuông và đang tiếp tục được mở rộng thêm. 3. Địa hình đồng bằng có đặc điểm gì? - Địa hình đồng bằng tương đối bằng phẳng.
  7. Đồng bằng có địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng uốn lượn quanh co. Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân.
  8. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ * Hoạt động 2:Sông ngòi và hệ thống đê. 1. Chỉ trên lược đồ một số sông của ĐBBB ? 2. Mùa mưa trùng với mùa nào trong năm? 3. Khi mưa nhiều nước sông ở ĐBBB như thế nào? 4. Người dân ở ĐBBB đã làm gì để ngăn lũ lụt? 5. Hệ thống đê ở ĐBBB như thế nào? 6. Người dân làm gì để bảo vệ đê? 7. Ngoài việc đáp đê người dân còn làm gì để lấy nước tưới tiêu cho ruộng đồng?
  9. Quan sát lược đồ, hãy tìm sông Hồng, sông Thái Bình và một số sông khác của đồng bằng Bắc Bộ.
  10. Sông Hồng
  11. Sông Thái Bình
  12. * Nhìn vào bản đồ em thấy sông Hồng bắt nguồn từ đâu? - Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc * Tại sao sông lại có tên là sông Hồng ? - Sông có nhiều phù sa nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Vì vậy sông có tên là sông Hồng.
  13. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ * Hoạt động 2:Sông ngòi và hệ thống đê. 1. Ở đồng bằng Bắc Bộ, mùa nào thường mưa nhiều? - Mùa hè, đồng bằng Bắc Bộ thường mưa nhiều. 2. Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào? - Mùa hạ mưa nhiều nước các sông dâng cao, gây ngập lụt ở đồng bằng.
  14. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ * Hoạt động 2:Sông ngòi và hệ thống đê. 1. Ở đồng bằng Bắc Bộ, mùa nào thường mưa nhiều? - Mùa hè, đồng bằng Bắc Bộ thường mưa nhiều. 2. Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào? - Mùa hạ mưa nhiều nước các sông dâng cao, gây ngập lụt ở đồng bằng. 3. Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường làm gì để ngăn lũ lụt? - Người dân đồng bằng Bắc Bộ thường đắp đê ven sông để phòng lũ lụt.
  15. Cảnh đắp đê dưới thời Trần
  16. Cảnh đắp đê
  17. Một đoạn đê sông Hồng
  18. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ * Hoạt động 2:Sông ngòi và hệ thống đê. 1. Ở đồng bằng Bắc Bộ, mùa nào thường mưa nhiều? - Mùa hè, đồng bằng Bắc Bộ thường mưa nhiều. 2. Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào? - Mùa hạ mưa nhiều nước các sông dâng cao, gây ngập lụt ở đồng bằng. 3. Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường làm gì để ngăn lũ lụt? - Người dân đồng bằng Bắc Bộ thường đắp đê ven sông để phòng lũ lụt. 4. Hệ thống đê ven sông như thế nào? - Vị trí: dọc vên hai bên bờ sông. - Đặc điểm: dài, cao, vững chắc - Tác dụng: ngăn lũ.
  19. Theo em, người dân đã làm gì để bảo vệ và hạn chế việc vỡ đê ? Người dân ở đây đã đắp đê cao hơn, kiểm tra đê thường xuyên, trồng cỏ bảo vệ chân đê, xây bờ kè ở những nơi nước chảy mạnh, thông thoáng dòng chảy cho sông, Các biện pháp bảo vệ đê
  20. Thăm dò tổ mối
  21. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ * Hoạt động 2:Sông ngòi và hệ thống đê. - Mùa hè, đồng bằng Bắc Bộ thường mưa nhiều. - Mùa hạ mưa nhiều nước các sông dâng cao, gây ngập lụt ở đồng bằng. - Người dân đồng bằng Bắc Bộ thường đắp đê ven sông để phòng lũ lụt. - Vị trí: dọc vên hai bên bờ sông. - Đặc điểm: dài, cao, vững chắc - Tác dụng: ngăn lũ. 5. Ngoài việc đắp đê người dân vùng ĐBBB đã làm gì để tưới tiêu cho ruộng đồng? - Người dân đã làm kênh, mương để dẫn nước tưới tiêu cho ruộng đồng.
  22. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ * Hoạt động 1: Đồng bằng lớn ở Bắc Bộ. - Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. - Đồng bằng lớn thứ hai (sau đồng bằng Nam Bộ). - Đồng bằng có diện tích là 15000 ki lô mét vuông và đang tiếp tục được mở rộng thêm. - Địa hình đồng bằng tương đối bằng phẳng. * Hoạt động 2:Sông ngòi và hệ thống đê. - Đồng bằng Bắc Bộ có nhiều sông ngòi và ệ thống đê ngăn lũ. - Có hệ thống kênh mương tưới tiêu cho đồng ruộng
  23. Đồng bằng lớn ở miền Bắc Nhiều sông ngòi và có hệ thống đê ngăn lũ Có hệ thống Do sông Hồng Bề mặt khá Đắp đê ven kênh mương và sông Thái sông ngăn lũ bằng phẳng tưới tiêu cho Bình bồi đắp lụt đồng ruộng nên.
  24. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ KẾT LUẬN Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh là Việt Trì và cạnh đáy là đường bờ biển. Đây là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của nước ta do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi; ven các sông có hệ thống đê ngăn lũ.
  25. RUNG CHUÔNG VÀNG Trong mỗi câu hỏi có các đáp án: a,b,c Chọn đáp án đúng bằng cách xoay bông. Học sinh nào trả lời sai không được tham gia ở những câu hỏi kế tiếp.
  26. 0305040201 Câu 1: Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình: A. Hình tròn B. Hình vuông C. Hình tam giác
  27. 0302010504 Câu 2: Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của những con sông nào tạo nên? A. Sông Lam, sông Hồng. B. Sông Hồng, sông Thái Bình. C. Sông Thái Bình, sông Lam.
  28. 0403010502 Câu 3: Đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng lớn thứ mấy ở nước ta? A. Thứ nhất B. Thứ hai C. Thứ ba