Bài giảng Giáo dục công dân lớp 10 - Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức (2 tiết)

ppt 36 trang thuongnguyen 6550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân lớp 10 - Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức (2 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_10_bai_7_thuc_tien_va_vai_tr.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân lớp 10 - Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức (2 tiết)

  1. BÀI 7 THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC (2 tiết)
  2. BÀI 7: THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC 1. Thế nào là nhận thức? 2. Thế nào là thực tiễn? 3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
  3. 1. Thế nào là nhận thức? ➢Các quan điểm khác nhau vệ nhận thức: Quan niệm Nhận thức Triết học duy tâm Nhận thức do bẩm sinh hoặc do thần linh mách bảo mà có. Triết học duy Nhận thức chỉ là sự phản ánh đơn giản, vật trước Mác máy móc, thụ động về sự vật, hiện tượng Triết học duy Nhận thức bắt nguồn từ thực tiễn, quá trình nhận vật biện chứng thức diễn ra rất phức tạp,gồm hai giai đoạn: nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính.
  4. Nhận thức cảm tính VD: quả quýt và hạt muối Quả quýt Hạt muối Nhìn thấy quả Muối có quýt màu vàng màu trắng Dạng tinh Hình tròn thể - Mùi thơm - Không mùi - Vị ngọt - Có vị mặn
  5. Do đâu mà người ta biết được các đặc điểm bên ngoài của quả quýt và hạt muối? Thị giác Khứu giác Các giác quan Vị giác Các giác quan khác
  6. Vậy nhận thức cảm tính là gì? Nhận thức cảm tính là giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm giác với sự vật, hiện tượng, đem lại cho con người hiểu biết về các đặc điểm bên ngoài của chúng.
  7. Nhận thức lí tính • VD: quả quýt và hạt muối ở trên Quả quýt Hạt muối Công thức hóa học Lượng đường của muối (NaCl) Công thức điều chế muối Lượng vitamin c (2Na + Cl2 = 2NaCl) Ăn quýt tốt cho sức khỏe, Cấu hình tinh thể đất thích hợp trồng quýt của muối.
  8. Dựa vào đâu mà biết được các thuộc tính bên trong của quả quýt và hạt muối? Phân tích Tài liệu nhận thức cảm tính Thao tác So sánh mang lại tư duy Tổng hợp Khái quát hóa
  9. Vậy nhận thức lí tính là gì? Nhận thức lí tính là giai đoạn nhận thức tiếp theo, dựa trên các tài liệu do nhận thức cảm tính đem lại, nhờ các thao tác của tư duy như phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa, tìm ra bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng. Hai giai đoạn của quá trình nhận thức gắn bó chặt chẽ với nhau, thống nhất với nhau trong quá trình nhận thức, nhằm phản ánh đúng đắn và đầy đủ các sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan.
  10. Nhận thức là gì? Nhận thức là phảnquá trình ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào củabộ óc ,con người để tạo nên những hiểu biết về chúng.
  11. 2. Thực tiễn là gì? Con người sản xuất vật chất
  12. Nghiên cứu khoa học
  13. Chính trị- xã hội
  14. Em có nhận xét gì về các hoạt động trên của con người? Ý nghĩa của các hoạt động đó đối với con người và xã hội? Hoạt động nào là cơ bản nhất?
  15. Những hoạt động trên của con người là hoạt động thực tiễn. Hoạt động thực tiễn rất đa dạng và ngày càng phong phú.
  16. Thực tiễn là toàn bộ những giá trị vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội. Có ba hình thức cơ bản: Hoạt động sản xuất vật chất. Hoạt động chính trị - xã hội. Hoạt động thực nghiệm khoa học. Hoạt động sản xuất vật chất là cơ bản nhất
  17. BÀI 7: THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC (TIẾT 2)
  18. Cho biết các dạng hoạt động thực tiễn cơ bản. Sản xuất vật chất
  19. Hoạt động chính trị- xã hội
  20. Nghiên cứu khoa học
  21. 3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức Vai trò của thực tiễn Động lực Mục đích Tiêu chuẩn Cơ sở của của của của nhận thức nhận thức nhận thức chân lý
  22. a. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức VD: Từ thực tế việc trồng lúa nhiều năm, con người nhận thức được tính năng thổ nhưỡng, cách chăm sóc lúa để có năng suất cao.
  23. Những câu ca dao tục ngữ nói về kinh nghiệm sản xuất “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”
  24. Hiểu như thế nào khi nói thực tiễn là cơ sở của nhận thức. Nhờ có sự tiếp xúc,tác động vào sự vật,hiện tượng Phát triển và hoàn Phát hiện ra bản thiện các giác quan chất, quy luật của con người
  25. b. Thực tiễn là động lực của nhận thức VD: Nhờ có xe gắn máy mọi người có thể đi nhanh hơn nhưng cũng dễ gây ra tai nạn. Để giảm thiểu nguy hiểm cho người khi xảy ra tai nạn bắt buộc phải đội nón bảo hiểm.
  26. Thực tiễn luôn vận động Đặt ra yêu cầu mới Tạo ra những tiền đề cho nhận thức vật chất cần thiết Thúc đẩy nhận thức phát triển
  27. c. Thực tiễn là mục đích của nhận thức VD: Từ đại dịch H5N1 người ta tìm ra thuốc trị bệnh H5N1. Tại sao nói thực tiễn là mục đích của nhận thức Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi nó được vận dụng vào thực tiễn.
  28. Mục đích cuối cùng của nhận thức là gì. Cải tạo hiện thực khách quan, đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của con người.
  29. d. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý Chân lý là gì. Chân lý là những tri thức phù hợp với sự vật hiện tượng mà nó phản ánh và được thực tiễn kiểm nghiệm.
  30. VD: Nghiên cứu thuốc trị bệnh H5N1, để đưa vào sản xuất và sử dụng rộng rãi thì: Trước tiên người ta phải làm làm gì. Phải thử nghiệm ở chuột sau đó mới áp dụng ở người.
  31. Tại sao phải làm như vậy. Xem còn thiếu sót gì không để bổ sung và thay đổi cho thích hợp.
  32. Chỉ có đem những tri thức thu nhận được ra kiểm nghiệm qua thực tiễn mới thấy rõ tính đúng đắn hay sai sót.
  33. Sự vật hiện tượng Tri thức Thực tiễn Tri thức đúng Tri thức sai
  34. Tóm lại: Thực tiễn là cơ sở của nhận thức, là động lực của nhận thức, là mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra kết quả của nhận thức.
  35. Bài tập củng cố Thực tiễn là tiêu chuẩn duy nhất kiểm nghiệm chân lý là vì: a. Thực tiễn là quá trình phát triển vô hạn b. Thực tiễn là cơ sở tồn tại và phát triển của nhân loại c. Thực tiễn là nơi đánh giá tính đúng đắn và sai lầm của tri thức d. Thực tiễn có tính tất yếu khách quan Đáp án: c