Bài giảng Giáo dục công dân lớp 10 - Chuyên đề: Công dân với kinh tế

ppt 56 trang thuongnguyen 4930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân lớp 10 - Chuyên đề: Công dân với kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_10_chuyen_de_cong_dan_voi_ki.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân lớp 10 - Chuyên đề: Công dân với kinh tế

  1. CHUYÊN ĐỀ 1-CƠNG DÂN VỚI KINH TẾ I. SẢN XUẤT CỦA CÁI VẬT CHẤT II. THÀNH PHẦN KINH TẾ III. HÀNG HĨA-TIỀN TỆ-THỊ TRƯỜNG 1. Hàng hĩa 2. Tiền tệ a. Nguồn gốc và bản chất b. Chức năng
  2. 2. TIỀN TỆ a) Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ ?
  3. Các hình thái của tiền tệ = Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
  4. Các hình thái của tiền tệ Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
  5. Hình thái giá trị mở rộng =
  6. Các hình thái của tiền tệ Hình thái giá trị chung Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
  7. Địa phương A Địa phương B Trao Khĩ khăn đổi giữa các địa Khĩ Khĩ khăn khăn phương rất khĩ Khăn Khĩ khăn Địa phương C Địa phương D
  8. Các hình thái của tiền tệ Hình thái tiền tệ Hình thái giá trị chung Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
  9. VẢI GẠO CỪU VÀNG
  10. Lịch sử phát triển của các hình thái giá trị Hình thái tiền tệ Hình thái giá trị chung Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
  11. * Hình thái tiền tệ Hình thái tiền xuất hiện khi nào? Khi lực lượng sản xuất và phân cơng lao động xã hội phát triển. Sản xuất hàng hĩa và thị trường ngày càng mở rộng, cĩ nhiều hàng hĩa làm vật ngang giá chung làm trao đổi giữa các địa phương khĩ khăn, địi hỏi phải cĩ một vật ngang giá chung thống nhất.
  12. Em hãy cho ví dụ khi vàng làm vật ngang giá chung cho sự trao đổi? VD: 1 con gà = 10 kg thĩc = 5 kg chè = 0,2 g vàng 2 cái rìu = 1 m vải =
  13. Vậy bản chất của tiền tệ là gì Bản chất: - Tiền tệ là hàng hố đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hĩa, là sự thể hiện chung của giá trị. - Tiền tệ biểu hiện mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hố.
  14. b. Các chức năng của tiền tệ Các chức năng tiền tệ Phương Phương Phương Thước đo Tiền tệ tiện tiện tiện giá trị thế giới lưu thơng Cất trữ thanh tốn 15
  15. b/ Chức năng của tiền tệ Thước đo giá trị SX 1m vải hplđ là 10g (giá trị của nĩ là 10g) Giá của 1g lđ 2000đ Vậy giá của 1 m vải 20.000đ ?Vậy tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi nào Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hố. 16
  16. b/ Chức năng của tiền tệ Giá trị của hàng hĩa được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định gọi là giá cả hàng hĩa. 325.000 dvn 2.500 000 dvn 17
  17. b. Chức năng của tiền tệ Phương tiện lưu thơng • Tiền làm mơi giới trong quá trình trao đổi hàng hĩa theo cơng thức : H – T – H • Lưu thơng hàng hĩa H – T – H gồm hai giai đọan: – Giai đọan 1: H – T ( hàng – tiền ) là quá trình bán – Giai đọan 2: T – H ( tiền – hàng ) là quá trình mua 18
  18. Phương tiện lưu thơng Tiền làm mơi giới trong quá trình trao đổi hàng hĩa theo cơng thức : H – T – H H T H Quá trình bán Quá trình mua
  19. b/ Chức năng của tiền tệ Phương tiện cất trữ -Tiền tệ rút khỏi lưu thơng và được cất trữ lại để khi cần thì đem ra mua hàng. - Để làm được chức năng phương tiện cất trữ thì tiền phải đủ giá trị , tức đúc bằng vàng, bạc hay những của cải bằng vàng,bạc. 20
  20. Vàng đúc Đồ trang sức 21
  21. b. Các chức năng của tiền tệ Phương tiện thanh tốn - Tiền tệ được dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán (như trả tiền mua chịu hàng hĩa, trả nợ, nộp thuế - Cách thanh tốn: + Tiền mặt + Séc, chuyển khoản tại ngân hàng + Thẻ ATM + Thanh tốn trực tuyến 22
  22. b. Các chức năng của tiền tệ Thực hiện nghĩa vụ Lấy tiền mua hàng đĩng thuế 23
  23. Tỷ giá hối đoái Tỷ giá ngoại tệ Ngoại tệ VNĐ USD Đơ Mỹ 22.330,00 EUR Euro 25.239,46 AUD Đơ Úc 17.128,70 CAD Đơ Canada 17.376,07 CHF Thụy Sĩ 23.075,14 GBP Bảng Anh 29.817,87
  24. Câu 13: Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị khi A. Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hĩa B. Tiền làm mơi giới trong quá trình trao đổi hàng hĩa C. Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch D. Tiền dùng để cất trữ Câu 14: Chức năng nào dưới đây của tiền tệ địi hỏi tiền phải là tiền bằng vàng? A. Thước đo giá trị B. Phương tiện lưu thơng C. Phương tiện cất trữ D. Phương tiện thanh tốn Câu 16: Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán. Khi đĩ tiền thực hiện chức năng gì dưới đây? A. Thước đo giá trị B. Phương tiện lưu thơng C. Phương tiện cất trữ D. Phương tiện thanh tốn
  25. Câu 17: An nhận được học bổng với số tiền 25 triệu đồng. An đã đĩng học phí hết 5 triệu đồng, mua xe đạp hết 2 triệu đồng. 18 triệu đồng cịn lại An đã gửi ngân hàng. Số tiền nào sau đây An đã thực hiện chức năng cất trữ? A. 2 triệu đồng B. 5 triệu đồng C. 18 triệu đồng D. 25 triệu đồng
  26. Câu: Trong nền kinh tế hàng hĩa, khi dùng tiền để nộp thuế. Trong trường hợp trên, tiền đã thực hiện chức năng nào sau đây? A. Thước đo giá trị B. Phương tiện lưu thơng C. Phương tiện cất trữ D. Phương tiện thanh tốn
  27. Câu 19. Giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền của nước khác được gọi là A. mệnh giá. B. giá niêm yết. C. chỉ số hối đối. D. tỉ giá hối đối.
  28. Tiền tệ xuất hiện như thế nào ? a. Là kết quả của quá trình phát triển và sản xuất b. Là sự trao đổi hàng hĩa c. Sự xuất hiện các hình thái giá trị d. Cả 3 ý trên.
  29. Tiền tệ là HH đặc biệt được tách ra làm cho tất cả HH trong quá trình trao đổi mua bán a.Trung gian b. Phương tiện c. Vật ngang giá chung d. Mơi giới
  30. b. Các chức năng của tiền tệ Tiền tệ thế giới - Khi trao đổi hàng hĩa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ thế giới. - Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ nước này sang nước khác, nên phải là tiền vàng hoặc tiền tín dụng được cơng nhận là phương tiện thanh tốn quốc tế. - Việc trao đổi tiền của nước này với tiền của nước khácđược tiến hành theo tỷ giá hối đối. Đây là giá cả của đồng tiền nước nàyđược tính bằng đồng tiền của nước khác. 32
  31. b/ Chức năng của tiền tệ • Tĩm lại, năm chức năng của tiền tệ cĩ quan hệ mật thiết với nhau. Sự phát triển các chức năng của tiền tệ phản ánh sự phát triển của sản xuất và lưu thơng hàng hĩa. Nắm được nguồn gốc, bản chất và chức năng của tiền tệ cho ta thấy tiền tệ là sự thể hiện chung của giá trị xã hội, do đĩ tiền rất quý. 33
  32. Bài tập củng cố Câu 1: Hàng hĩa trao đổi theo cơng thức nào? a. H - T - H Đúng b. T - H - T Sai c. T - H Sai c. H - T Sai Câu 2: Tiền tệ cĩ mấy chức năng ? a. 4 Sai b. 3 Sai c. 5 Đúng d. 6 Sai
  33. Khi ta cĩ số lượng tiền vàng nhiều hơn mức cần thiết cho lưu thơng thì ta phải làm gì Tiền vàng sẽ rời khỏi lưu thơng đi vào cất trữ và ngược lại.
  34. Tiền tệ thế giới Tỷ giá hối đoái 1USD = 23.000 VND 1EURO = 27.063 VND
  35. Hình ảnh này nĩi về hiện tượng kinh tế gì đã diễn ra ở nhiều nước? Trời ! Mắc quá! 14.000đ/1kg Tiền trượt giá 7.000đ/1kg
  36. Lạm phát Lạm phát là tình trạng mức giá chung của tồn bộ nền kinh tế tăng lên trong một thời gian nhất định
  37. - CDTCĐTVSXKD,GTKVNHVINVLN. Cơng dân tích cực đầu tư vào sản xuất kinh doanh, gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng vừa ích nước lợi nhà.
  38. AI NHANH - AI ĐÚNG 1. Cơng ty A sản xuất xe máy, trong vịng một năm sản xuất 200 chiếc, giá của mỗi chiếc là 10.000.000 đồng và số vịng chu chuyển trung bình của tiền là 2 lần/năm. Tính lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thơng của cơng ty A trong vịng một năm? Đáp án: M = 1.000.000.000 (Đồng) 2. Hiện tượng lạm phát xảy ra khi nào? A. Khi Nhà nước phát hành thêm tiền. B. Khi nhu cầu của xã hội về hàng hĩa tăng. C. Khi đồng nội tệ mất giá. D. Khi tiền giấy đưa vào lưu thơng vượt quá ĐÚNG số lượng cần thiết.
  39. 3. THỊ TRƯỜNG a. Thị trường là gì? Thị trường là gì Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đĩ các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hĩa, dịch vụ. Em hãy lấy một vài ví dụ về thị trường Các chủ thể kinh tế bao gồm những ai
  40. Siêu thị Sàn giao dịch chứng khốn Chợ
  41. Các chủ thể kinh tế bao gồm: NB Người bán DN Doanh nghiệp NM Người mua CQ Cơ quan CN Cá nhân NN Nhà nước - Tham gia vào quá trình mua, bán, trao đổi trên thị trường. Thị trường xuất hiện như thế nào
  42. Thị trường xuất hiện và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của sản xuất và lưu thơng hàng hĩa. - Thị trường ở dạng sơ khai: là nơi diễn ra việc trao đổi, mua bán gắn với một khơng gian, thời gian nhất định Chợ Cửa hàng
  43. Thị trường cĩ những dạng nào Các dạng thị trường: + Theo đối tượng mua bán: thị trường lúa gạo, thị trường dầu mỏ, thị trường ngoại tệ, chứng khốn + Theo ý nghĩa và vai trị của các đối tượng mua – bán, giao dịch: thị trường TLSX, thị trường lao động, thị trường vốn, cơng nghệ thơng tin + Theo tính chất và cơ chế vận hành: thị trường cạnh tranh hồn hảo, cạnh tranh khơng hồn hảo, độc quyền cạnh tranh, cạnh tranh độc quyền + Theo quy mơ và phạm vi các quan hệ kinh tế: thị trường địa phương, thị trường khu vực, trong nước, quốc tế
  44. Các dạng thị trường phân theo đối tượng mua bán Thị trường gạo Thị Thị trường cà phê trường vàng
  45. Các nhân tố cơ bản của thị trường Hàng hĩa THỊ Tiền tệ TRƯỜNG Người mua Người bán - Quan hệ: hàng hĩa – tiền tệ, mua – bán, cung – cầu.
  46. Hàng hĩa Người mua, người THỊ bán TRƯỜNG Tiền tệ
  47. b. Các chức năng cơ bản của Thị trường Thực hiện (thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hĩa CHỨC Chức năng thơng tin NĂNG Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế tiêu dùng
  48. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hĩa. Các loại điện thoại di động Các loại xe tay ga
  49. Là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, hình thức, mẫu mã, sản lượng chất lượng hàng hố. Mua hàng tại siêu thị - Khi sản phẩm bán được thì cĩ nghĩa là thị trường thừa nhận giá trị sử dụng và giá trị của sản phẩm. - Khi sản phẩm khơng bán được thì giá trị sử dụng và giá trị chưa được thị trường thừa nhận, dẫn đến thua lỗ, phá sản.
  50. Chức năng thơng tin - Là chức năng cung cấp những thơng tin cho người bán và người mua trên thị trường. Giá cả Chất lượng
  51. Chức năng thơng tin cung cấp Quy mơ Điều kiện Giá cả Chất lượng Chủng loại Cung - cầu Cơ cấu mua bán Thơng tin thị trường cĩ tầm quan trọng thế nào đối với người mua và người bán
  52. - Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận, cịn người mua điều chỉnh việc mua sao cho cĩ lợi nhất.
  53. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. Điều tiết là gì? Kích thích là gì - Điều tiết là điều hồ, tiết chế cho vừa. - Kích thích cĩ tác dụng thúc đẩy, làm cho hoạt động mạnh hơn. Là chức năng điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác, luân chuyển hàng hố từ nơi này sang nơi khác.
  54. Hàng hố từ nơi này luân chuyển đến nới khác - Khi giá cả một hàng hố nào đĩ tăng lên thì kích thích xã hội sản xuất ra hàng hố đĩ nhiều hơn, nhưng lại làm cho nhu cầu của người tiêu dùng về hàng hố đĩ bị hạn chế. - Ngược lại, khi giá cả một hàng hố giảm xuống sẽ kích thích tiêu dùng và hạn chế việc sản xuất đĩ.