Bài giảng Hóa học lớp 10 - Bài 26: Luyện tập nhóm Halogen - Lê Quốc Đạt

ppt 11 trang thuongnguyen 7083
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học lớp 10 - Bài 26: Luyện tập nhóm Halogen - Lê Quốc Đạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_10_bai_26_luyen_tap_nhom_halogen_le_qu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học lớp 10 - Bài 26: Luyện tập nhóm Halogen - Lê Quốc Đạt

  1. TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ CHỦ ĐỀ: NHÓM HALOGEN VÀ HỢP CHẤT (TT) Gv: Lê Quốc Đạt
  2. B A C N I T R A T Tên của một chất? Ô CHỮ 1 I O T 2 H O P C H A T 3 T H U Y T I N H 4 O X I H O A 5 C O N G H O A T R I 6 J A V E N 7 B R O M 8 Q U Y T I M A M Liên kết giữa 2 nguyên AxitTrongỞ điều Chấtflohidrit tự kiệnTính nhiên,chỉ thường,thịchấtkhông cácdùng hoá halogenđựng nguyên đểhọcnhận trongcơ chủ tốbảnbiết nàybình yếu tồn làmcủa từ tử vậtcác halogen liệu halogen? này? ChấtTên nào cácmộtlà tạigây khí chấtloại ở Clnêndạng lỏngnước2 và hiện nào? HCl? tẩy tượng? này?
  3. - - - - DUNG DỊCH AgNO3 PHÂN BIỆT CÁC ION F , Cl , Br , I • Muối chứa gốc F- không phản ứng. NaF+AgNO3 Không tác dụng • Các muối Cl- tạo kết tủa trắng NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3 (Trắng) • Muối Br- tạo kết tủa vàng nhạt NaBr + AgNO3 AgBr + NaNO3 (vàng nhạt) • Muối I- tạo kết tủa vàng đậm. NaI + AgNO3 AgI + NaNO3 (vàng đậm)
  4. GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP NHÓM 1: Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học: KCl, KI, HCl, HNO3, KOH NHÓM 2: Hoàn thành chuối phản ứng: 1 2 3 4 5 KMnO4→Cl2 →FeCl3 →KCl → Cl2 → CaOCl2 NHÓM 3: Giải bài tập định lượng: Cho 26,1g MnO2 tác dụng hết với 400ml dung dịch axit clohidric đậm đặc. a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc). b. Tính nồng độ mol HCl. NHÓM 4: Từ các kiến thức đã học và những kiến thức thực tế cuộc sống, các em hãy trả lời các câu hỏi sau: 1. Trong kem đánh răng người ta thường bổ sung một loại muối có tác dụng chống sâu răng. Hãy cho biết đó là muối của nguyên tố halogen nào? 2. Khi bị ngộ độc clo (ở mức độ nhẹ) do uống phải các nước tẩy rửa hoặc do sự thiếu cẩn thận trong các phòng thí nghiệm Nạn nhân cảm thấy đau nhói ở cổ và ngực. Lúc này nạn nhân cần phải làm gì? 3. Nguyên tố halogen nào chiếm hàm lượng cao nhất trong vỏ trái đất? 4. Bạn biết gì về CFC?
  5. NHẬN BIẾT KCl, KI, HCl, HNO3, KOH QUỲ TÍM Không đổi màu Hóa xanh Hóa đỏ KCl, KI KOH HCl, HNO3 AgNO3 AgNO3 Không hiện Trắng Vàng đậm Trắng tượng KCl KI HCl HNO3
  6. HOÀN THÀNH CHUỖI PHẢN ỨNG 1 2 3 4 5 KMnO4→Cl2 →FeCl3 →KCl → Cl2 → CaOCl2 Giải: 1, 2KMnO4+16HCl → 2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O 2, 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 3, 2KI + 2FeCl3 -> 2FeCl2 + I2 + 2KCl 4, 4H2SO4 + 2KCl + 4KMnO4 -> Cl2 + 4H2O + 4MnSO4 +3K2SO4 5, Cl2+Ca(OH)2→CaOCl2+H2O
  7. NHÓM 3: Cho 26,1g MnO2 tác dụng hết với 400ml dung dịch axit clohidric đậm đặc. a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc). b. Tính nồng độ mol HCl. Giải: M
  8. NHÓM 4: 1. Trong kem đánh răng người ta thường bổ sung một loại muối có tác dụng chống sâu răng. => Đó là muối của flo ( florua) 2. => Clo độc gây triệu chứng trên toàn cơ thể. Cơ thể bị tổn thương, có cảm giác nóng rát miệng, sưng phù họng, nôn mửa, với đường tiêu hóa; khó thở và tạo dịch trong phổi với đường hô hấp; tụt huyết áp, tổn thương da, mất cân bằng pH trong máu với hệ tuần hoàn. Khi hít phải thì ngay lập tức đưa nạn nhân đến nơi thoáng khí. Cho uống sữa hoặc nước nếu vô tình nuốt phải (trừ khi nôn mửa hoặc co giật) 3. Nguyên tố halogen nào chiếm hàm lượng cao nhất trong vỏ trái đất? Đó là nguyên tố clo 4. CFC có tên gọi là Chlorofluorocarbon là một nhóm hợp chất hữu cơ halogen hóa đầy đủ; chỉ chứa cacbon, clo và flo; được sản xuất như là một dẫn xuất dễ bay hơi của khí methan, etan và propan. Nhiều CFC đã được sử dụng rộng rãi như là chất làm lạnh và dung môi. Do CFC góp phần vào sự suy giảm ôzôn trong tầng thượng khí quyển nên sản xuất các hợp chất như vậy đã được loại bỏ theo Nghị định thư Montreal.
  9. CÂU HỎI CÁ NHÂN Câu 1. Sắp xếp theo chiều tăng tính oxi hóa của các nguyên tử là A. I, Cl, Br, F. B. Cl, I, F, Br. C. I, Br, Cl, F. D. I, Cl, F, Br.
  10. CÂU HỎI CÁ NHÂN Câu 2. Trong các chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl? A. FeO, MnO2, Cu B. AgNO3, MgO, BaSO4. C. Fe, CuO, AgNO3. D. CaCO3, H2SO4, H2O.
  11. CÂU HỎI CÁ NHÂN Câu 3. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử Halogen là A. ns2 np4. B. ns2 np3. C. ns2 np5. D. (n – 1)d10 ns2 np5.