Bài giảng Hóa học lớp 10 - Tiết 16, Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học lớp 10 - Tiết 16, Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_10_tiet_16_bai_10_y_nghia_cua_bang_tua.pptx
Nội dung text: Bài giảng Hóa học lớp 10 - Tiết 16, Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Tiết 16 - Bài 10 Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- NỘI DUNG Quan hệ giữa vị trí nguyên tố và I cấu tạo nguyên tử của nó Quan hệ giữa vị trí và tính chất II nguyên tố So sánh tính chất hóa học của một III nguyên tố với các nguyên tố lân cận
- Câu 1: Nguyên tố X có số thứ tự là 11 thuộc chu kì 3, nhóm IA. Số electron của nguyên tử nguyên tố X là? A.A 11 B. 3 C. 1 012345 D. 14
- Câu 2: Nguyên tố X có số thứ tự là 11 thuộc chu kì 3, nhóm IA. Số lớp electron của nguyên tử nguyên tố X là? A. 11 B. 2 CC. 3 012345 D. 1
- Câu 3: Nguyên tố X có số thứ tự là 11 thuộc chu kì 3, nhóm IA. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là? A. 3 B.B 1 C. 2 012345 D. 4
- Vị trí của một nguyên tố Cấu tạo nguyên tử trong bảng tuần hoàn - Số thứ tự của nguyên tố - Số proton, số electron - Số thứ tự của chu kì - Số lớp electron - Số thứ tự của nhóm A - Số electron lớp ngoài cùng
- Câu 4: Nguyên tử Y có cấu hình electron là 1s22s22p5, Y ở ô thứ mấy trong bảng HTTH? A. 6 B. 7 C. 8 012345 DD. 9
- Câu 5: Nguyên tử Y có cấu hình electron là 1s22s22p5, Y ở chu kì mấy trong bảng HTTH? A. 1 B. 3 CC. 2 012345 D. 4
- Câu 6: Nguyên tử Y có cấu hình electron là 1s22s22p5, Y ở nhóm mấy trong bảng HTTH? A. VI A B.B VII A C. VIII A 012345 D. I B
- Vị trí của một nguyên tố Cấu tạo nguyên tử trong bảng tuần hoàn - Số thứ tự của nguyên tố - Số proton, số electron - Số thứ tự của chu kì - Số lớp electron - Số thứ tự của nhóm A - Số electron lớp ngoài cùng
- I. Quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó Vị trí của một nguyên tố Cấu tạo nguyên tử trong bảng tuần hoàn - Số thứ tự của nguyên tố - Số proton, số electron - Số thứ tự của chu kì - Số lớp electron - Số thứ tự của nhóm A - Số electron lớp ngoài cùng
- Na S P Mg II. Quan hệ11 giữa vị trí 16và tính chất15 của nguyên12 tốCấu hình e 1s22s22p63s1 1s22s22p63s23p4 1s22s22p63s23p3 1s22s22p63s2 Số e lớp ngoài cùng 1 6 5 2 Kim loại + + Phi kim + + Oxit cao Na O SO P O nhất 2 3 2 5 MgO Hidroxit NaOH H2SO4 H3PO4 Mg(OH)2 Hợp chất PH3 khí với H2S hidro Nếu biết Vị Trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra những Tính Chất hóa học cơ bản nào của nó?
- II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn Tính Hóa Công Hóa trị Công Công thức kim trị thức trong thức của loại, cao oxit hợp hợp hiđroxit và phi nhất cao chất chất tính axit hay bazơ kim với nhất khí với khí với oxi hiđro hiđro của chúng
- III. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận VD: So sánh tính chất hóa học của P(Z=15) với các nguyên tố: Si (Z=14); S (Z=16); N (Z=7) và As (Z=33) Tính phi Si < P < S Nhóm VA kim: Tínhgiảm PK As < P < N N CK3 ➔ P có tính phi kim yếu hơn N và S, hiđroxit tương Si P S ứng H3PO4 có tính axit yếu hơn HNO và H SO Tính PK tăng 3 2 4 As
- III. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận Dựa trên cơ sở nào để so sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận?
- BÀI TẬP TRẢ LỜI NHANH Bài tập 1 5 Bài tập 4 Bài tập 2 Bài tập 3
- 012345 Bài tập 1 Câu 1: Nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm VA. Công thức hợp chất khí với hiđro có dạng như thế nào? Đáp án: XH3
- Bài tập 1 Câu 2: Trong 1 chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố mạnh dần, đồng thời tính kim loại của chúng yếu dần Từ trong dấu “ ” lần lượt là: Đáp án: mạnh dần, yếu dần
- 012345 Bài tập 1 Câu 3: A và B là hai nguyên tố thuộc nhóm VIIA (ZA<ZB). So sánh tính phi kim của A và B? Đáp án: Tính phi kim của A mạnh hơn B
- 012345 Bài tập 2 Câu 1: Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3p2. X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn? Đáp án: IVA
- 012345 Bài tập 2 Câu 2: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA. Công thức oxit cao nhất của X có dạng như thế nào? Đáp án: XO
- 012345 Bài tập 2 Câu 3: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng chu kì (ZX<ZY). So sánh tính kim loại của X và Y? Đáp án: Tính kim loại của X mạnh hơn Y
- 012345 Bài tập 3 Câu 1: Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố yếu dần, đồng thời tính kim loại của chúng mạnh dần Từ trong dấu “ ” lần lượt là: Đáp án: yếu dần, mạnh dần
- 012345 Bài tập 3 Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d64s2. Xác định vị trí của Y (ô, chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn? Đáp án: Ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB
- 012345 Bài tập 3 Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố M có 12 electron ở lớp vỏ. Công thức hiđroxit của M có dạng như thế nào? Đáp án: M(OH)2
- 5 Bài tập 4 Câu 1: X và Y là 2 nguyên tố nhóm A. Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là X2O3, Y tạo với hiđro hợp chất có dạng H2Y. X, Y thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn? Đáp án: X thuộc nhóm IIIA, Y thuộc nhóm VIA.
- 012345 Bài tập 4 Câu 2: X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng chu kì 3, X ở nhóm IIA, Y ở nhóm VA. Hiđroxit của nguyên tố nào có tính bazơ mạnh hơn? Đáp án: Hiđroxit của X có tính bazơ mạnh hơn
- 012345 Bài tập 4 Câu 3: Nguyên tử M ở chu kì 2 nhóm IA. Hãy cho biết cấu hình electron nguyên tử của M? Đáp án: 1s22s1
- Bài tập 5: Nguyên tử X, cation Y2+, anion Z- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. Kết luận nào sau đây đúng? A. X là kim loại, Y là khí hiếm, Z là phi kim B. X là khí hiếm, Y là phi kim, Z là kim loại CC. X là khí hiếm, Y là kim loại, Z là phi kim D. X là phi kim, Y là kim loại, Z là khí hiếm 012345
- Bài tập 6: Nguyên tố X tạo với hiđro hợp chất có dạng XH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. X là: A. C B.B Si C. S D. N 100123456789
- Bài tập 7: Nguyên tố A thuộc chu kỳ 2 nhóm IIIA, B thuộc chu kỳ 3 nhóm IIIA, C thuộc chu kỳ 3 nhóm IIA, D thuộc chu kỳ 4 nhóm IIA. Tính kim loại của các nguyên tố giảm theo thứ tự: IA IIA IIIA A.A D > C > B > A 2 A B. A > B > C > D 3 C B C. A > D > B > C 4 D D. B > C > D > A 012345