Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài: Luyện tập Axit Nitric và muối Nitrat

ppt 22 trang Hương Liên 18/07/2023 1730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài: Luyện tập Axit Nitric và muối Nitrat", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_11_bai_luyen_tap_axit_nitric_va_muoi_n.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài: Luyện tập Axit Nitric và muối Nitrat

  1. TRƯỜNG THPT ĐÔNG THỌ GV :Nguyễn Thị Chinh HóaTôn Nữ học Như Quỳnh11
  2. HóaTôn Nữ học Như 11Quỳnh
  3. CHÚNG TA CÙNG BẮT ĐẦU BÀI HỌC NHÉ Tôn Nữ Như Quỳnh
  4. I. Kiến thức cơ bản: Nhóm I: Bản đồ tư duy hệ thống kiến thức về HNO3 Nhóm II: Bản đồ tư duy hệ thống kiến thức về muối nitrat HóaTôn Nữ học Như 11Quỳnh
  5. 1. Bài tập trắc nghiệm lí thuyết Khởi động Mảnh ghép bí mật HóaTôn Nữ học Như Quỳnh11
  6. Gói 1 Gói 2 HóaTôn Nữ học Như Quỳnh11
  7. 1 3 2 4 HóaTôn Nữ học Như Quỳnh11
  8. Tạo dáng theo hình mẫu ảnh HóaTôn Nữ học Như Quỳnh11
  9. Tôn Nữ Như Quỳnh
  10. 2. Bài tập trắc nghiệm tính toán PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 BT1: Cho 7,2 gam kim loại Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư. Sau phản ứng thu được V(lít) khí NO ( sản phẩm khử duy nhất) . Tính V A. 3,36 lít B. 6,72 lít C. 4,48 lít D. 13,44 lít HóaTôn Nữ học Như Quỳnh11
  11. Bài 1: Cách 1: nMg=0,1mol 3Mg + 8HNO3 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O 0,3 mol 0,2 VNO=0,2.22,4=4,48 lít Cách 2: 02+ MgMge→+2 0,3 0,6 3x x Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x=0,6 x=0,2 mol VNO=4,48 lit HóaTôn Nữ học Như Quỳnh11
  12. BT 2: Cho 8,1 gam kim loại Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư. Sau phản ứng thu được V(lít) khí NO ( sản phẩm khử duy nhất) . Tính V A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 13,44 lít HóaTôn Nữ học Như Quỳnh11
  13. BT 3: Cho m gam Fe tác dụng với HNO3 loãng dư sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất. Giá trị của m là: A. 7,8 gam B. 5,6 gam C. 11,2 gam D. 16,8 gam HóaTôn Nữ học Như Quỳnh11
  14. BT 4: Cho m gam Cu tác dụng với HNO3 đặc, dư sau phản ứng thu được 4,48 lít khí NO2 duy nhất. Giá trị của m là: A. 9,6 gam B. 6,4 gam B. 12,8 gam D. 16,8 gam HóaTôn Nữ học Như Quỳnh11
  15. 3. Bài tập viết PTPU BT5 : Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: (1) (2) (4) N ⎯⎯→ ⎯⎯→ ⎯⎯→(3) ⎯⎯→ ⎯⎯→(5) 2 NO2 HNO3 Fe(NO3)3 Fe2O3 3000o C (1)2NONO22+⎯⎯⎯→ (2)2NO+→ O22 2 NO (3)4NO2+ O 2 + 2 H 2 O → 4 HNO 3 (4)6HNO3+ FeO 2 3 → 2 FeNO ( 3 ) 3 + 3 HO 2 to (5)4Fe ( NO3 ) 3⎯⎯→ 2 Fe 2 O + 3 12 NO + 2 3 O 2 HóaTôn Nữ học Như Quỳnh11
  16. Câu 1: Muối nitrat có chứa 1 trong thành phần thuốc nổ đen? Đáp án: KNO3 Hóa học 11
  17. Câu 2: Các số oxi hóa có thể có của 2 nitơ là Đáp án: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5 Hóa học 11
  18. Câu 3: Cho phản ứng : Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O Tổng hệ số cân bằng của các chất 3 phản ứng và sản phẩm là 3 Đáp án:20 Hóa học 11
  19. Câu 4: HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với : A. CuO B. Al 4 C. Fe2O3 D. CaCO3 4 Đáp án: B Hóa học 11
  20. Câu 1: Số oxi hóa của nitơ trong HNO3 là: A. +3 B. +5 C. +1 D. -3 Câu 2: Kim loại nào sau đây thụ động với HNO3 đặc, nguội: A. Fe B. Cu C. Zn D. Ag Câu 3: Nhiệt phân KNO3 thu được sản phẩm là: A. K2O, NO2, O2. B. K, NO2, O2 C. KNO2, O2. D. K2O, NO2. HóaTôn Nữ học Như Quỳnh11
  21. Câu 1: Muối nào sau đây là muôi nitrat: A. NaNO2 B. NaNO3 C. KCl D. K2SO4 Câu 2: Trong thực tế HNO3 đặc được để vào: A. Bình thủy trong suốt B. Bình thủy tinh sẫm màu C. Bình nhựa D. Cốc Câu 3: Nhiệt phân AgNO3 thu được sản phẩm là: A. Ag, NO2, O2. B. Ag2O, NO2, O2 C. AgNO2, O2. D. Ag, NO2. HóaTôn Nữ học Như Quỳnh11