Bài giảng Hóa học lớp 11 - Bài 40: Ancol - Nguyễn Thị Anh Thư

ppt 38 trang thuongnguyen 12312
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học lớp 11 - Bài 40: Ancol - Nguyễn Thị Anh Thư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_11_bai_40_ancol_nguyen_thi_anh_thu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học lớp 11 - Bài 40: Ancol - Nguyễn Thị Anh Thư

  1. Thành viên: Nguyễn Thị Anh Thư Phạm Thị Bích Trâm Nguyễn Thị Thùy Trang Lê Anh Thư Trần Đức Quân
  2. I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI Cho một số chất sau: CH3-CHC 2-OH CH2=CH-CCH2-OH CCH2 – CCH – CCH2 I I I (1) (2) CCH2-OH OHOH OHOH OHOH (4) (3) 1. Định nghĩa - Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử cĩ nhĩm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no
  3. Ví dụ 1. CH -OH CH CH CH 3 5. 2 2 2. CH2=CH-CH2-OH OH OH OH 3. 6. 4.
  4. 2. Phân loại ( )n Gốc Hiđrocacbon nhĩm –OH (no, khơng no, thơm) (đơn chức, đa chức) Theo bậc Cacbon ( Bậc I, II, III)
  5. 2. Phân loại a. Dựa vào gốc hiđrocacbon Cho một số ancol sau: (1) CH3-CH2-OH Ancol no (2) CH2 CH CH2 OH OH OH (3) CH2=CH-CH2-OH Ancol khơng no CH OH (4) 2 Ancol thơm Dựa vào gốc hiđrocacbon, ancol chia thành những loại nào?
  6. 2. Phân loại b. Dựa vào số nhóm –OH trong phân tử Cho một số ancol sau: (1) CH -CH -OH 3 2 Ancol đơn chức (2) CH2=CH-CH2-OH (3) CH CH 2 2 etylen OH OH glicol Ancol đa chức (4) CH2 CH CH2 glixerol OH OH OH Dựa vào số nhóm – OH, ancol chia thành những loại nào?
  7. 2. Phân loại c. Dựa vào bậc ancol I I Ancol bậc 1 CH3- CH2- OH I II I CH3- CH- CH3 OH Ancol bậc 2 OH I III I CH3- C - CH3 Ancol bậc 3 I CH3  Bậc ancol tính bằng bậc của nguyên tử cacbon no liên kết với nhóm –OH
  8. Xác định bậc ancol của các ancol sau: I Ancol bậc I (1) CH3-CH2 -CH2-CH2OH II Ancol bậc II (2) CH3- CH- CH2-CH3 OH I Ancol bậc I (3) CH3- CH- CH2OH CH3 OH III (4) CH3- C - CH3 Ancol bậc III CH3
  9. II. Danh pháp, đồng phân 1. Đồng phân - Đồng phân mạch cacbon. - Đồng phân vị trí nhóm– OH. Ví dụ: Viết đồng phân ancol của C3H8O (C3H7OH), C4H10O (C4H9OH). C3H8O (C3H7OH) CH -CH -CH -OH 3 2 2 CH3-CH-CH3 OH
  10. C4H10O (C4H9OH) OH H3C CH2 CH2 CH2 OH H3C CH2 CH CH3 OH H3C CH CH2 OH H3C C CH3 CH3 CH3
  11. Cơng thức tính số đồng phân của ancol no, đơn chức: n-2 Số đồng phân ancol CnH2n+1OH = 2 (2 ≤ n ≤ 5) VD: 3-2 C3H8O n = 3 Số đồng phân ancol = 2 = 2 4-2 C4H10O n = 4 Số đồng phân ancol = 2 = 4 5-2 C5H12O n = 5 Số đồng phân ancol = 2 = 8
  12. 2. Danh pháp a. Tên thơng thường Ancol Tên gốc ankyl + ic Ví dụ CH3–OH Ancol metylic CH3–CH2–OH Ancol etylic CH3CH2CH2CH2OH Ancol butylic CH3 – CH – CH2 – OH Ancol isobutylic CH3
  13. b. Tên thay thế: Số chỉ vị trí nhánh Tên mạch Chỉ số vị trí + + tên nhánh chính –OH + ol CH3–CH2–OH Etanol 3 2 1 CH3–CH2–CH2–OH Propan-1-ol 3 2 1 CH3–CH–CH3 Propan-2-ol OH 4 3 2 1 CH3-CH-CH2-CH2-OH 3-metylbutan-1-ol CH3
  14. III – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Là chất lỏng hoặc chắt rắn ở điều kiện thường. - Nhiệt độ sơi, khối lượng riêng tăng theo chiều tăng của phân tử khối. - Độ tan trong nước giảm khi phân tử khối tăng: t D Độ tan Công thức cấu tạo s o 3 ( C) (g/cm ) (g/100g H2O) CH3OH 64,7 0,792 CH3CH2OH 78,3 0,789 CH3CH2CH2OH 97,2 0,804 0 CH3CH2CH2CH2OH 117,3 0,809 9(15 C) CH3CH2CH2CH2CH2OH 138,0 0,814 0,06
  15. *Khái niệm về liên kết hidro: Liên kết giữa nguyên tử H mang một phần điện tích dương của nhĩm –OH này khi ở gần nguyên tử O mang một phần điện tích âm của nhĩm – OH kia tạo thành một liên kết yếu gọi là liên kết hidro. Kí hiệu: dấu “ ” *Ảnh hưởng của liên kết hidro đến tính chất vật lý + Tan nhiều trong nước. + Cĩ nhiệt độ sơi cao hơn các hidrocacbon cĩ cùng khối lượng phân tử.
  16. II.Tính chất hóa học: 1/ Phản ứng thế của ancol: a) Tính chất chung của ancol: Tác dụng với kim loại kiềm (Na,K) Tổng quát : R-OH + Na R-ONa + ½H2 (Natri ancolat)
  17. II.Tính chất hóahọc • Natri ancolat tan vào nước tạo thành ancol và NaOH trên dung dịch thu được cĩ mơi trường kiềm: RO-Na + H-OH RO-H + NaOH
  18. • Ví dụ: C2H5OH + K C2H5-OK + ½ H2 CH3OH + Na CH3-Ona +1/2 H2 (CH2OH)2 + Na (CH2-ONa)2 +H2 C2H5ONa + H_OH C2H5OH + NaOH
  19. b) Tính chất đặc trưng của glixerol: Phản ứng với Cu(OH)2 Điều kiện: Các ancol phải cĩ 2 nhĩm –OH gắn vào 2 cacbon kề nhau mới phản ứng được với Cu(OH)2 phức màu xanh lam. Phương trình: 2C3H8O3 + Cu(OH)2 (C3H7O3)2Cu + 2H2O Dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức cĩ chứa các –OH cạnh nhau trong phân tử.
  20. 2/ Phản ứng thế -OH: a) Phản ứng với axit vơ cơ: Ancol tác dụng với axit mạnh như : H2SO4 đặc lạnh, HNO3 đậm đặc, axit halogen hidric sẽ bốc khĩi khỏi –OH và bị thế bởi một gốc axit. Tổng quát: R-OH + HA R-A +H2O Ví dụ: C2H5 –OH +H-Br C2H5-Br + H2O
  21. b) Phản ứng với ancol (ete hĩa) Tổng quát: 2R-OH R-O-R + H2O Ví dụ: C2H5 –OH + H- OC2H5 C2H5-O-C2H5 +H2O (đietyl ete) (ete etylic) n ancol n(n+1) ete 2
  22. 3/ Phản ứng tách H2O tạo anken: CH2 – CH2 CH2 = CH2 + H2O I I H OH Dùng để điều chế etilen trong phịng thí nghiệm. Quy tắc Zai-xep: Khi tách H2O ra khỏi ancol, nhĩm –OH ưu tiên tách hidro ở cacbon bên cạnh bậc cao hơn sẽ tạo ra sản phẩm chính.
  23. Lưu ý: Trong điều kiện tương tự, các ancol no đơn chức mạch hở (-metanol) cĩ thể bị tách H2O tạo thành anken. CnH2n+1-OH CnH2n + H2O
  24. 4/ Phản ứng oxi hóa: a) Phản ứng oxi hĩa khơng hồn tồn: Ancol bậc I Anđehit Ví dụ : R – CH2 – OH + CuO R – CH = O +Cu + H2O ( anđehit )
  25. Ancol bậc II xeton Ví dụ : R – CH – R’ + CuO R – C – R’ + Cu + H2O I II OH O ( xeton ) Ancol bậc III Khơng phản ứng Ví dụ: R’ R – C – R’’ I OH
  26. b) Phản ứng oxi hĩa hồn tồn: Tổng quát : CnH2n+1-OH + 3n O 2 nCO2 + (n+1) 2 Ví dụ: C2H5-OH +3O2 2CO2 + 3H2O Lưu ý: - Đốt cháy ancol X thu được : nH2O > nCO2 ancol no mạch hở - nX= nH2O – nCO2
  27. V- Điều chế 1/ Phương pháp tổng hợp: - Anken hợp nước ( xt H+) CnH2n + H2O CnH2n+1-OH Ví dụ: C2H4 + H20 C2H5OH -Thủy phân dẫn xuất halogen: R-X + NaOH R-OH + Na-X
  28. 2/ Phương pháp sinh hóa: Từ tinh bột: + H2O (C6H10O5)n C6H12O t,o xt ( Tinh bột ) ( Glucơzơ ) enzim C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 ( Glucơzơ ) ( Etanol )
  29. VI. Ứng Dụng Ứng dụng của etanol : C2H5OH: gây hại cho dạ dày, gan, tim, hệ thần kinh.
  30. VI. Ứng Dụng Ứng dụng của metanol : • Ứng dụng chính của metanol là để sản xuất anđehit fomic và axit axetic (bằng phản ứng với CO). • Metanol là chất rất đơc, chỉ cần một lượng nhỏ vào cơ thể cũng cĩ thể gây mù lồ, lượng lớn hơn cĩ thể gây tử vong.
  31. Câu 1: Cơng thức chung của ancol? CnH2n+1-OH (n>1) Câu 2: Cơng thức chung của phản ứng cháy? CnH2n+1-OH + 3nO2 nCO2 +(n+1)H2O 2 Câu 3: Tên thay thế của C2H5OH là: A. Ancol etylic B. Ancol metylic C. Etanol D. Metanol
  32. Câu 4: Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-metylbutan-2-ol là: A.3-metylbut-1-en B.3-metyl-but-2-en C.2-metylbut-2-en D.2-metylbut-3-en
  33. Câu 5: CTCT của 2,2-đimetylbutan1-ol là: A.(CH3)3C-CH2-CH2-OH B.CH3-CH2-C(CH3)2-CH2-OH C.CH3-CH(CH3)-CH2-OH D.CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-OH
  34. Câu 6: Gọi tên đồng phân sau: CH3 I CH3 – CH2 – CH – C – CH3 I I OH CH3 2,2 – đimetylpentan – 3 - ol
  35. Câu 7: Tên thay thế của ancol có cơng thức cấu tạo sau là: CH3 CH3 CH2 CH CH OH CH3 A. 1,2- đimetylbutan-1-ol B. 3-etylbutan-2-ol C. 3-metylpentan-2-ol D. 3,4-đimetylbutan-4-ol
  36. Câu 8: CTCT của 2,3-đimetylbutan-1-ol là: CH CH CH CH CH CH CH CH OH A. 3 3 B. 3 2 OH CH3 CH3 CH3 CH3 C. CH3 CH CH2 CH OH D. CH3 CH2 CH CH CH3 CH3 CH3 OH
  37. Học bài Làm bài tập SGK GV Dinh Nguyen Thanh Tu Suu tam va gioi thieu voi CENTEA Data