Bài giảng Hóa học lớp 11 - Tiết 47, Bài 33: Luyện tập Ankin
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học lớp 11 - Tiết 47, Bài 33: Luyện tập Ankin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_11_tiet_47_bai_33_luyen_tap_ankin.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học lớp 11 - Tiết 47, Bài 33: Luyện tập Ankin
- TIẾT 47 I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG 1. Những điểm giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất hóa học của anken và ankin
- ANKEN ANKIN Công thức chung Cn H2n (n≥2) Cn H2n - 2 (n≥2) Giống -Hiđrocacbon không no mạch hở. nhau -Có đồng phân về mạch cacbon và vị trí Cấu tạo liên kết bội. Khác -Có một liên kết đôi -Có một liên kết ba nhau -Có đồng phân hình học -Không có đồng phân hình học -Cộng hidro Giống Tính chất -Cộng brom nhau hoá học -Cộng HX theo quy tắc Mac-cop-nhi-cop. -Làm mất màu dung dịch KMnO4 Khác Không có phản ứng Ank-1- in có phản ứng nhau thế bằng ion kim loại thế bằng ion kim loại
- TIẾT 47 I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG 2. Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankin
- 0 - H2 , t , xt 0 + H2 ,xt Ni,t
- TIẾT 47 II. LUYỆN TẬP 1. Bài tập định tính a) Dạng viết phương trình phản ứng
- TIẾT 47 Bài 1: Viết PTHH của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (viết rõ điều kiện phản ứng nếu có): a) CH3COONa → CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 b) C2H2 → C2H4 → C2H5OH → C4H4 → C4H10
- TIẾT 47 Giải đáp CaO,t˚ a) CH3COONa +NaOH CH4 + Na2CO3 1500˚C 2CH4 C2H2 + 3H2 xt,t˚ HC≡CH + HC≡CH CH≡C−CH=CH2 Pd/PbCO3,t˚ C4H4 + H2 C4H6 Pd/PbCO3,t˚ b) C2H2 + H2 C2H4 H+,t˚ CH2=CH2 + H2O C2H5OH H2SO4 đ,170˚C C2H5OH CH2=CH2 + H2O Ni,t˚ C4H4 + H2 C4H10
- TIẾT 47 II. LUYỆN TẬP 1. Bài tập định tính a) Dạng viết phương trình phản ứng b) Dạng bài tập nhận biết
- TIẾT 47 Bài 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt ba bình mất nhãn chứa mỗi khí không màu sau: a) etan, etilen, axetilen. b) Propan, propen, propin.
- TIẾT 47 etan Hướng dẫn etan (không hiện tượng) dd Br2 etilen etan etilen dd AgNO3/NH3 etilen (nhạt màu dd Br2) axetilen axetilen (kết tủa vàng) C3H4 C3H8 Dd AgNO3 /NH3 C H C H 3 8 C3H8 3 6 Dd Br2 C H C H 3 4 C3H6 3 6
- TIẾT 47 II. LUYỆN TẬP 2. Bài tập trắc nghiệm
- TIẾT 47 Câu 1: Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3? A.1 C.3 B.2 D.4
- TIẾT 47 Câu 2: Cho các chất sau: etan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng: A. Có 3 chất có khẳ năng làm mất màu dung dịch brom. B. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3. C. Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch KMnO4. D. Tất cả các câu đều đúng.
- TIẾT 47 Câu 3: 4 gam một ankin X có thể làm mất tối đa 200m, dung dịch Br2 1M. Công thức phân tử của X là: A. C5H8 B. C2H2 C. C4H6 D. C3H4
- TIẾT 47 Câu 4: Cho các chất sau: propin, etilen, but-2-in, axetilen, isobutan. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là: A. 1 chất B. 2 chất C. 3 chất D. 4 chất
- TIẾT 47 Câu 5: Cho các hoá chất sau: CaC2, CH4, C2H5OH, C2H4, C3H8. Số hoá chất có thể sử dụng bằng phản ứng trực tiếp tạo được axetilen là: A.1 B.2 C.3 D.4
- XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH 18