Bài giảng Hóa học lớp 12 - Bài 40: Luyện tập nhận biết một số ion trong dung dịch - Đặng Thị Huyền Trang

ppt 10 trang thuongnguyen 5590
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học lớp 12 - Bài 40: Luyện tập nhận biết một số ion trong dung dịch - Đặng Thị Huyền Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_12_bai_40_luyen_tap_nhan_biet_mot_so_i.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học lớp 12 - Bài 40: Luyện tập nhận biết một số ion trong dung dịch - Đặng Thị Huyền Trang

  1. GV: Đặng Thị Huyền Trang
  2. Chất kết tủa Sản phẩm có màu Dung dịch Thuốc thử chứa ion + Chất khí khó tan sủi bọt Chất khí bay khỏi dung dịch II. BÀI TẬP
  3. Bài tập nhận biết ion CÂU TRẢ LỜI CỦA NHÓM Câu 1 TIẾP THEO ĐÁP ÁN Nhóm 1 A B C D Để nhận biết cation Ba2+ ta Nhóm 2 A B C D dùng dung dịch thuốc thử nào Nhóm 3 A B C D sau đây? Nhóm 4 A B C D Nhóm 5 A B C D Nhóm 6 A B C D NaOH. H SO ( loãng). A. B 2 4 HCl. C. D HNO3.
  4. Bài tập nhận biết ion CÂU TRẢ LỜI CỦA NHÓM Câu 2 TIẾP THEO ĐÁP ÁN Nhóm 1 A B C D Dung dịch thuốc thử dùng để Nhóm 2 A B C D phân biệt 3 dung dịch không Nhóm 3 A B C D màu: NaCl, MgCl2, AlCl3 là Nhóm 4 A B C D Nhóm 5 A B C D Nhóm 6 A B C D H2SO4 ( loãng). NaOH. A. B HCl. C. D HNO3.
  5. Bài tập nhận biết ion CÂU TRẢ LỜI CỦA NHÓM TIẾP THEO Câu 3 ĐÁP ÁN Nhóm 1 A B C D Nhóm 2 A B C D 3+ + Để nhận biết 3 ion Al , NH4 , Mg2+ chọn thuốc thử nào trong số các Nhóm 3 A B C D thuốc thử sau? Nhóm 4 A B C D Nhóm 5 A B C D Nhóm 6 A B C D A. Dd NaCl. B Dd HCl. C. Quỳ tím. D Dd NaOH.
  6. Bài tập nhận biết ion CÂU TRẢ LỜI CỦA NHÓM ĐÁP ÁN TIẾP THEO Câu 4 Nhóm 1 A B C D Có các lọ hóa chất không nhãn mỗi lọ đựng Nhóm 2 A B C D một trong các dung dịch không màu sau: Nhóm 3 A B C D Na2SO4, Na2S, Na2CO3, Na3PO4, Na2SO3. Chỉ A B C D dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ Nhóm 4 trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận Nhóm 5 A B C D được các dung dịch • Nhóm 6 A B C D Na SO , Na S, A. Na2S, Na2CO3 , Na2SO3. B 2 4 2 Na2CO3, Na3PO4, Na2SO3. C. D Na S, Na CO , Na PO . Na2S, Na2CO3. 2 2 3 3 4
  7. Bài tập nhận biết ion CÂU TRẢ LỜI CỦA NHÓM ĐÁP ÁN TIẾP THEO Câu 5 Nhóm 1 A B C D Có 5 dung dịch riêng rẽ mỗi dung dịch chứa 1 Nhóm 2 A B C D + 2+ 3+ 3+ + cation: NH4 , Mg , Fe , Al , Na có nồng độ Nhóm 3 A B C D khoảng 0,1M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch có thể Nhóm 4 A B C D phân biệt được tối đa Nhóm 5 A B C D Nhóm 6 A B C D dung dịch chứa ion NH +. A. năm dung dịch chứa ion: B 4 + 2+ 3+ 3+ + NH4 , Mg , Fe , Al , Na . C. hai dung dịch chứa ion: D ba dung dịch chứa ion: + 3+ + 3+ 3+ NH4 và Al . NH4 , Fe và Al .
  8. Bài tập nhận biết ion CÂU TRẢ LỜI CỦA NHÓM Câu 6 TIẾP THEO ĐÁP ÁN Nhóm 1 A B C D Để nhận biết 5 gói bột màu Nhóm 2 A B C D trắng: KNO3, K2CO3, K2SO4, Nhóm 3 A B C D BaCO3, BaSO4, người ta có thể Nhóm 4 A B C D dùng Nhóm 5 A B C D Nhóm 6 A B C D A. H2O và Ba(OH)2 B H2O và CO2 C. D H O và NaOH H2O và NaCl 2
  9. XIN CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ THEO DÕI