Bài giảng Lịch sử khối 9 - Tiết 15, Bài 13: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay

ppt 32 trang thuongnguyen 7000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử khối 9 - Tiết 15, Bài 13: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_khoi_9_tiet_15_bai_13_tong_ket_lich_su_the.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử khối 9 - Tiết 15, Bài 13: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay

  1. BÀI 13: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY LỊCH SỬ 9
  2. Chúng ta vừa học xong giai đoạn thứ 2 của lịch sử thế giới hiện đại trong vòng nửa thế kỉ, thế giới đã diễn ra rất nhiều các sự kiện lịch sử phức tạp khác nhau. Nhưng từ đầu thập kỷ 90 đến nay, xu thế chung của thế giới là chuyển từ “đối đầu” sang “đối thoại” để thực hiện mục tiêu: Hòa bình, độc lập, dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. Tuy vậy tình hình thế giới còn nhiều diễn biến phức tạp. Để hiểu rõ hơn hôm nay chúng ta sẽ tiến hành tìm hiểu thông qua bài: “Tổng kết lịch sử thế giới từ sau 1945 đến nay”
  3. TIẾT 15 - BÀI 13: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY I. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY: Quan sát sơ đồ và cho 1. Chủ nghĩa xã hội: biết sự kiện gì đã diễn ra trong các nước XHCN ? CNXH 1944 – 1946 TRUNG QUỐC LIÊN XÔ CHDCND MÔNG CỔ CU BA ĐÔNG ÂU VIỆT NAM Từ một nước Châu âu Châu á Mĩ la tinh - CNXH phạm vi từ một nước trở thành hệ thống trên thế giới
  4. TIẾT 15 - BÀI 13: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY I. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY: 1. Chủ nghĩa Xã hội: Hệ thống XHCN có vai - CNXH phạm vi từ một nước trò gì đối với tiến trình trở thành hệ thống trên thế phát triển của thế giới ? giới . Nước nào đóng vai trò - Là lực hùng mạnh về chính quan trọng nhất ? trị, quân sự và kinh tế. TÀU CON THOI CỦA MĨ VỆ TINH NHÂN TẠO CỦA LIÊN XÔ
  5. I. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY: 1. Chủ nghĩa Xã hội : - CNXH phạm vi từ một nước trở thành hệ thống trên thế giới . - Là lực hùng mạnh về kinh tế, chính trị . - Do nhiều nguyên nhân Đấu tranh đòi ly khai ở Liên Xô CNXH ở Liên Xô và Đông âu đã sụp đổ . Em hãy quan sát hình => CNXHKếtNguyên quảkhông củanhân những còn dẫn làđến sựhệ trên và cho biết điều gì thống nữasự kiện.khủng đó khoảng là gì ? và đangsụp diễn đổ của ra ởLiên Liên Xô Xô – vàvà CNXHĐông Đông Âu ? Âu? Liên bang Xô Viết tan rã
  6. I. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY: 2. Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la tinh: cho biết những hình sau nói đến sự Trung Quốc kiện nào ?Những 1-10-1949 sự kiện đó đã chứng tỏ điều gì ? Thành lập nước CHND Trung Hoa Cu Ba 1- 1- 1959 Châu phi 1993 Cách mạng Cu Ba thắng lợi Xoá bỏ chế độ A –pác-thai
  7. I. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY 2. Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la tinh: - Giành được thắng lợi to lớn SựKết kiện quả nàoxây đượcdựng coivà làphát có và có ý nghĩa lịch sử quan ý nghĩatriển đất lịch nước sử to của lớn các nhất trọng. nướctrong Á, phongPhi Mi trào La tinhgiải ? -NămCông1993cuộcchếxâyđộdựngphânvà phátbiệt phóngNêu các dân nước tộc ởtiêu Á, Phi,biểu Mĩ? triểnchủngkinhtộc bịtế,xóaxã hộibỏ làthusựnhiềukiện la tinh ? thắngquan trọnglợi. nhất vì hình thức tồn tại cuối cùng của chủ nghĩa thực dân đã bị xoá bỏ. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. Lịch sử các dân tộc Á, Phi, Mĩ La- tinh sang một chương mới. TrungẤn độ Quốc Tổ chức ASEAN
  8. I. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY 3. Các nước tư bản: Qua sơ đồ khái quát Kinh tế nêu những điểm nổi bật các nước của các nước Tư Bản phát triển nhanh sau năm 1945 đến nay ? chóng Liên Minh Hình thành Châu âu 3 trung tâm (E U) kinh tế lớn .
  9. I. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY 3. Các nước tư bản : - Kinh tế phát triển nhanh => Liên Minh Châu âu (EU) ra đời và hình thành 3 trung tâm kinh tế lớn của thế giới (Mĩ, EU, Nhật Bản). Nhật Bản Phát triển “thần kỳ” Kinh tế các nước Liên bang Phát triển mạnh Đức nhất Tây âu phát triển nhanh chóng Mĩ Giàu Mạnh nhất trong giới tư bản Mĩ Liên Minh Hình thành Châu âu 3 trung tâm Nhật Bản (E U) ra đời kinh tế lớn . Tây Âu
  10. trô së liªn minh ch©u ©u (eu)
  11. mü NhËt b¶n T©y ©u
  12. I. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY: 4. Quan hệ quốc tế: Bức tranh này nói đến sự kiện nào ? Sau sự kiện đó tình hình thế giới có gì thay đổi ? Hội nghi Ianta từ 4 -> 11/2/ 1945
  13. I. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY: 4. Quan hệ quốc tế : Em hãy giải thích thế - Trật tự hai cực Xô-Mĩ hình thành. nào là “chiến tranh - Hai phe XHCN và TBCN luôn đối lạnh”. ? Nêu những biểu đầu căng thẳng đỉnh cao là “Chiến hiện và hậu quả của nó tranh lạnh”. đối với thế giới ? - Đó là sự đối đầuXôcăng thẳngPhe XHCNgiữa Mĩ và các nước đế Hội nghịquốc Iantavới Liên Xô và các nước XHCN. Chiến tranh 2/1945- Mĩ và các nước Đế quốc chạy đua vũ trang, thànhlạnhlập các khối quan sự, gâyMĩ chiếnPhetranh TBCNxâm lược . - Làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh thế giới mới
  14. I. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY: 5. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật: - Đạt những tiến bộ phi thường và HãyEmnêu hãynhững cho biếtthành nhiều thành tựu kỳ diệu. tựuthànhchủ côngyếu lớnvà những nhất táccủa độngcon ngườicủa trongcuộc cáchthếmạng kỷ XXKHKT? là gì ?
  15. CON NG¦ỜI ĐẶT CHÂN LÊN MẶT tµu apollo TRĂNG Chinh phôc vò trô
  16. M¸y bay siªu ©m Tµu cao tèc GIAO THÔNG VẬN TẢI CÇu Yokohama THÔNG TIN VÖ tinh nh©n t¹o LIÊN LẠC
  17. hÖ thèng m¸y b¸n hµng tù m¸y tÝnh ®éng
  18. Bên cạnh tác động tích cực cuộc cách mạng KHKTcòn có những tác động tiêu cực nào? KH cơ bản, toán lý, sinh, hoá Công cụ lao động Vật liệu mới Nguồn năng lượng mới Cách mạng xanh Giao thông vận tải
  19. I. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY: 5. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật: - Đạt những tiến bộ phi thường và nhiều thành tựu kỳ diệu. - Các lĩnh vực như: + Khoa học cơ bản. + Khoa học chinh phục vũ trụ. + Nguyên liệu mới, năng lượng mới. + Thực hiện “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp. + Giao thông vận tải.
  20. TIẾT 15 - BÀI 13: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY 1. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới 2. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc giành thắng lợi ở Châu á, châu Phi I. NHỮNG NỘI và Mĩ la tinh DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ 3. Các nước tư bản phát triển nhanh về THẾ GIỚI kinh tế -> Hình thành 3 TT kinh tế lớn. TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY 4. Trật tự hai cực Xô – Mĩ hình thành. 2 phe XHCN và TBCN luôn đối đầu căng thẳng đỉnh cao là “ Chiến tranh lạnh”. 5. Cuộc cách mạng KHKT với những tiến bộ phi thường và nhiều thành tựu kỳ diệu.
  21. TIẾT 15 - BÀI 13: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY II. CÁC XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI NGÀY NAY: Thế giới trong “ chiến tranh Thế giới sau chiến tranh lạnh Vậy sau khi “chiến lạnh” ( 1945 – 1991 ) ( 1991 -> nay ) tranhTrong lạnh” thời kết kỳ thúc chiến Quan hệ đối đầu, xung đột quân sự Hòa hoãn,tranh hòa dịu lạnh là xu tình thế hìnhchủ đạo căng thẳng. trong quantình hệ hìnhquốc tế.thế giới thếcó gì giới thay có đổi gì đáng? Hình thành trật tự thế giới 2 cực Trật tự thế giớilưumới ý đa? cực, nhiều ( Xô – Mĩ ) và 3 trung tâm. trung tâm đang hình thành. Các nước đang điều chỉnh chiến lược Chiến lược phát triển của các nước phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. tập trung vào quân sự. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm Nguy cơ chiến tranh thế giới bị đẩy lược. Nguy cơ một cuộc chiến tranh lùi. Nhiều khu vực lại diễn ra xung thế giới bùng nổ. đột, nội chiến
  22. TIẾT 15 - BÀI 13: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY II. CÁC XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI NGÀY NAY: Xu thế hòa hoãn, Trật tự thế giới hòa dịu trong đa cực nhiều quan hệ đối ngoại. Xu thế trung tâm đang phát triển hình thành. Các nước đang ra của thế giới sức điều chỉnh sau chiến Nhiều khu vực chiến lược phát tranh lạnh. diễn ra xung đột triển lấy kinh tế nội chiến, tranh làm trọng điểm. chấp lãnh thổ. Xu thế chung: Hòa bình ổn định, hợp tác phát triển.
  23. II. CÁC XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI NGÀY NAY: - Từ 1945 – 1991 thế giới chịu sự chi phối của trật tự hai cực Ianta. - Từ 1991 – nay, trật tự thế giới mới đang hình thành thế giới đa cực. - Xu thế của thế giới hiện nay là chuyển từ “đối đầu” sang “đối thoại”, là: Hòa bình, ổn định, hợp tác, và phát triển. - Hầu hết các nước đang điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm để phát triển.
  24. Qua xu thế chung “là: Hòa bình, ổn định, hợp tác, và phát triển” giúp cho chúng ta có vốn kinh nghiệm gì trong học tập? - Biết học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau. - Biết hợp tác cúng nhau phát triển. - Biết đấu đầu với những khó khăn và vượt qua thử thách.
  25. mét sè cuéc gÆp gì gi÷a c¸c nguyªn thñ quèc gia Mü - Nga ViÖt nam – hµn quèc TriÒu tiªn – hµn quèc ViÖt nam - Mü
  26. chñ tÞch nguyÔn minh triÕt vµ tæng thèng bush
  27. Thảo luận 3 phút: Vì sao nói: “ Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển vừa là thời cơ, vừa là thách thức cho các dân tộc”? Là thời cơ Là thách thức - Các nước có điều kiện hội nhập - Nếu không biết chớp vào nền kinh tế thế giới và khu thời cơ để phát triển thì sẽ vực. trở nên tụt hậu. - Có điều kiện rút ngắn khoảng - Nếu không biết cách để cách với thế giới và khu vực. hội nhập thì hội nhập sẽ trở thành hòa tan. - Có điều kiện để áp dụng những - Nếu không biết cách để thành tựu KHKT vào sản xuất. vận dụng KHKT sẽ trở thành lạc hậu.
  28. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau đây: S Câu 1: Từ 1945 đến nay Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trên thế giới. § Câu 2: Xu thế chung của thế giới ngày nay là hoà bình, ổn định và hợp tác phát triển. S Câu 3: Tinh thần tự lực, tự cường là nguyên nhân chung thúc đẩy nền kinh tế các nước tư bản phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai. § Câu 4: Nhiệm vụ chính của Liên Hợp Quốc là duy trì hoà bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các dân tộc và thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, xã hội và nhân đạo.
  29. BÀI TẬP VỀ NHÀ 1. Lập bảng thống kê các sự kiện chính của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay. Mốc thời gian Sự kiện 2. Xem trước chương trình lịch sử Việt Nam. Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 14. “Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất”