Bài giảng Lịch sử lớp 10 - Bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X - XV - Trường THPT Lý Tự Trọng

pptx 33 trang thuongnguyen 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 10 - Bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X - XV - Trường THPT Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_lich_su_lop_10_bai_18_cong_cuoc_xay_dung_va_phat_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 10 - Bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X - XV - Trường THPT Lý Tự Trọng

  1. NHÓM 2 10A6 Bài 18 Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X-XV
  2. 1. Mở rộng, phát triển nông nghiệp -Nhà nước khuyến khích, nhân dân khai hoang. -Nhiều xóm làng mới được thành lập. -Thời Tiền Lê, Lý, làm lễ cày ruộng tịch điền, xây dựng đê điều. -Thời Trần khuyến khích khai hoang, lập điền trang, đắp đê “quai vạc”. -Thời Lê sơ đặt phép quân điền chia ruộng công. -Thời Lý, Trần, Lê sơ bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp. -Trồng lúa, trồng sắn, khoai, cam, quýt, nhãn, vải, dâu → dân đủ ăn, đủ mặc
  3. NĂM 1248, NHÀ TRẦN CHO ĐẮP ĐÊ “QUAI VẠC”
  4. 2. Phát triển thủ công nghiệp. a,Thủ công nghiệp trong nhân dân. - Các nghề thủ công cổ truyền như: Đúc đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt ngày càng phát triển, chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao. - Các làng nghề thủ công ra đời: Bát Tràng (Hà Nội), Thổ Hà (Bắc Giang), Chu Đậu (Hải Dương) -Tuy nhiên, nhân dân ở đây vẫn làm nông nghiệp
  5. Êm quai c¸ Êm quai rång T« Lý lôc Lư hương Gốm thời Lý Êm Lý tr¾ng Êm men ngäc Êm n©u ch©n chim
  6. TƯỢNG PHẬT A DI ĐÀ (CHÙA PHẬT TÍCH – BẮC NINH)
  7. GỐM SỨ THỜI TRẦN
  8. B¸t men ngäc thêi Lý
  9. HìnhHìnhRồngtượngtượngthờirồngrồngLý cógắnthể hìnhhiệnvới truyềndángsự phátnhưthuyếttriểnthếnàonàocủa? ngànhcủathủdâncôngtộc?nào? NẮP HỘP MEN XANH LỤC – THỜI LÝ
  10. GẠCH “ĐẠI VIỆT QUỐC QUÂN THÀNH CHUYÊN”
  11. CHUÔNG QUY ĐIỀN
  12. GỐMĐỒ GỐM Ở THỔ TÌM HÀ THẤY – BẮC Ở HOÀNGGIANG THÀNH – THĂNG LONG
  13. B¸t gèm ChËu hoa n©u
  14. GỐM BÁT TRÀNG
  15. Đồng tiền Thái Bình Hưng Bảo Đồng Thiên Phúc Trấn Bảo
  16. SÚNG THẦN CƠ VŨ KHÍ THỜI TRẦN
  17. 3. Mở rộng thương nghiệp a-Nội thương: chợ làng, chợ huyện, chợ chùa, trao đổi nông phẩm, hàng thủ công. -Thời Lý, Trần, Lê sơ Thăng Long với 36 phố phường buôn bán, làm thủ công phồn thịnh. b-Ngoại thương: cảng Vân Đồn, Lạch Trường, Càn Hải, Hội Thống, Thị Nại, cảng quan trọng. -Biên giới Việt Trung: trao đổi lụa, giấy, hương liệu, vải, ngà voi, vàng. Thời Lê hạn chế ngoại thương.
  18. CÁC CHỢ LÀNG, CHỢ HUYỆN
  19. HÀ NỘI 36 PHỐ PHƯỜNG
  20. Cảnh thương thuyền Trung Quốc vào cảng Vân Đồn
  21. Đồng tiền đời Trần Chính Bình thông bảo Đại Trị thông bảo Đại Trị nguyên bảo Đại Định thông bảo
  22. 4. Tình hình phân hóa xã hội và cuộc đấu tranh của nông dân. - Sự phát triển kinh tế trong hoàn cảnh chế độ phong kiến thúc đẩy sự phân hóa xã hội. - Ruộng đất vào tay địa chủ, quý tộc, quan lại. - Giai cấp thống trị ngày càng ăn chơi xa xỉ, không còn chăm lo đến sản xuất và đời sống nhân dân. - Thiên tai, mất mùa đói kém làm đời sống nhân dân cực khổ.
  23. Những cuộc khởi nghĩa nông dân bùng nổ: Từ năm 1344 đến cuối thế kỷ XIV nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, làm chính quyền nhà Trần rơi vào khủng hoảng. Tể tướng Hồ Quý Ly thực hiện một cuộc cải cách lớn để cứu vãn tình thế- nhà Hồ thành l
  24. BTVD Câu 1. Vị vua đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư là A. Ngô Quyền B. Đinh Tiên Hoàng C. Lê Hoàn D. Lý Công Uẩn
  25. Câu 2. Trong lịch sử chế độ phong kiến Việt Nam, triều đại có tới hai vị vua trị vì là A. Nhà Trần B. Nhà Lê C. Nhà Đinh D. Nhà Lý
  26. Câu 3. Nhà Lê được thành lập sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa A. Hương Khê B. Bãi Sậy C. Lam Sơn D. Tây Sơn
  27. Câu 4. Người tiến hành cuộc cải cách hành chính lớn vào những năm 60 của thế kỉ XV là A. Lê Thái Tổ B. Lê Thánh Tông C. Lê Nhân Tông D. Lê Thái Tông
  28. Câu 5. Niên đại và vương triều tổ chức đắp đê từ đầu nguồn đến cửa biển dọc các con sông lớn là : A. Năm 981, nhà Tiền Lê B. Năm 1248, nhà Trần C. Năm 1142, nhà Lý D. Năm 1401, nhà Hồ
  29. Câu6. Tác dụng của Vương triều Trần quan tâm tổ chức đắp đê là : A. Nhiều làng xã mới được thành lập. B. Làng xóm được bảo vệ, mùa màng ổn định, tạo điều kiện để khai hoang, mở rộng ruộng đồng, phát triển kinh tế. C.Diện tích ruộng đất sản xuất nông nghiệp được mở rộng. D. Củng cố quốc phòng.
  30. Câu 7. Vương triều có những chính sách cụ thể để bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp là : A. Nhà Lý, Trần, Lê sơ. B. Nhà Ngô. C. Nhà Đinh. D. Nhà Tiền Lê.
  31. Câu 8. Triều đại quan tâm đến phát triển thủ công nghiệp nhà nước, thành lập các quan xưởng là : A. Triều Ngô. B. Triều Đinh, Tiền Lê. C. Triều Lê sơ. D. Các triều Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ.
  32. Câu 9. Niên đại và vương triều đã xây dựng trang Vân Đồn (Quảng Ninh) thành bến cảng để thuyền buôn nước ngoài vào trao đổi hàng hoá là : A. Vương triều Đinh, năm 968. B. Vương triều Lý, năm 1149. C. Vương triều Trần, năm 1248. D. Vương triều Lê sơ, năm1248.