Bài giảng Lịch sử lớp 10 - Bài 2: Xã hội nguyên thủy

ppt 19 trang thuongnguyen 5550
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 10 - Bài 2: Xã hội nguyên thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_10_bai_2_xa_hoi_nguyen_thuy.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 10 - Bài 2: Xã hội nguyên thủy

  1. BÀI 2 XÃ HỘI NGUYÊN THỦY 1. Thị tộc và bộ lạc a. Thị tộc - Thị tộc là nhóm người ( hơn 10 gia đình) gồm 2-3 thế hệ và Thế nào là thị tộc? có chung dòng máu. - Quan hệ trong thị tộc: Mối quan hệ trong thị tộc như thế nào? + Công bằng, bình đẳng, cùng làm, cùng hưởng.
  2. BÀI 2 XÃ HỘI NGUYÊN THỦY 1. Thị tộc và bộ lạc a. Thị tộc - Thị tộc là nhóm người ( hơn 10 gia đình) gồm 2-3 thế hệ và có chung dòng máu. - Quan hệ trong thị tộc: + Công bằng, bình đẳng, cùng làm, cùng hưởng. +Lớp trẻ tôn kính ông bà, cha mẹ và cha mẹ đều yêu thương, chăm sóc tất cả con cháu của thị tộc.
  3. BÀI 2 XÃ HỘI NGUYÊN THỦY 1. Thị tộc và bộ lạc a. Thị tộc b. Bộ lạc - Bộ lạc là tập hợp một sốThếthị tộcnàosốnglàcạnhbộnhaulạc?và có cùng nguồn gốc tổ tiên. Em hãy nêu điểm giống và - Quan hệ giữa các thị tộckháctrongnhaubộgiữalạc làthịgắntộcbóvà, giúp đỡ nhau. bộ lạc?
  4. Những túp lều của bộ tộc nguyên thủy sống dọc theo sông Curanja, Đông Nam Peru (Theo National Geographic)
  5. BÀI 2 XÃ HỘI NGUYÊN THỦY 1. Thị tộc và bộ lạc a. Thị tộc b. Bộ lạc - Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau và có cùng nguồn gốc tổ tiên. - Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc là gắn bó, giúp đỡ nhau.
  6. BÀI 2 XÃ HỘI NGUYÊN THỦY 1. Thị tộc và bộ lạc a. Thị tộc b. Bộ lạc 2. Buổi đầu của thời đại kim khí Tìm các mốc thời gian con người tìm thấy kim loại? Vì sao lại cách xa nhau như thế?
  7. 5500 năm 4000 năm 3000 năm Đồng đỏ Đồng thau Đồ sắt
  8. BÀI 2 XÃ HỘI NGUYÊN THỦY 1. Thị tộc và bộ lạc a. Thị tộc b. Bộ lạc 2. Buổi đầu của thời đại kim khí 5500 năm 4000 năm 3000 năm Đồng đỏ Sự Đồngxuất thauhiện của côngĐồcụsắt - Ý nghĩa: kim loại có ý nghĩa ntn + Năng suất lao động tăngđối→ vớisản phsảnẩmxuất thừa? thường xuyên. + Diện tích đất đai trồng trọt được mở rộng. + Thêm nhiều ngành nghề mới.
  9. Nền nông nghiệp dùng cày
  10. Chế tạo công cụ bằng kim loại
  11. BÀI 2 XÃ HỘI NGUYÊN THỦY 1. Thị tộc và bộ lạc a. Thị tộc b. Bộ lạc 2. Buổi đầu của thời đại kim khí 3. Sự xuất hiện của tư hữu và xã hội có giai cấp - Người lợi dụng chức phận chiếm của chung→tư hữu xuất hiện. Việc chiếm sản phẩm thừa của một số người có chức phận đã tác động như thế nào đến xã hội nguyên thuỷ?
  12. BÀI 2 XÃ HỘI NGUYÊN THỦY 1. Thị tộc và bộ lạc a. Thị tộc b. Bộ lạc 2. Buổi đầu của thời đại kim khí 3. Sự xuất hiện của tư hữu và xã hội có giai cấp - Người lợi dụng chức phận chiếm của chung→tư hữu xuất hiện. - Gia đình phụ hệ thay thế gia đình mẫu hệ. - Xã hội phân chia giai cấp.
  13. Công cụ Gia đình kim khí mẫu hệ Khả năng lao Tăng năng động của mỗi suất gia đình Dư thừa Gia đình phụ hệ Tư hữu Phân hóa giàu nghèo, bất bình đẳng SỰ XUẤT HIỆN GIAI CẤP
  14. 1.Thị tộc là? a.Nhóm gồm hơn 2-3 thế hệ, có chung dòng máu. b.Người gồm hơn 10 thế hệ già trẻ, có chung dòng máu. c.Nhóm nhiều người già trẻ, có chung dòng máu. d.Tất cả đều sai.
  15. 2.Ý nghĩa của sự xuất hiện công cụ bằng kim loại? a.Năng suất lao động tăng. b.Khai thác thêm đất đai c.Có thêm nhiều ngành nghề mới:đóng thuyền, xây dựng, đúc kim loại dTạo ra 1 lượng sản phẩm thừa thường xuyên e. Tất cả đều đúng
  16. 3.XH nguyên thủy bị tan vỡ, con người đứng trước ngưỡng cửa XH có giai cấp điều tiên đó là xã hội nào? a.Xã hội Công xã b.Xã hội Cộng sản c.Xã hội Phong kiến d.Xã hội Cổ Đại