Bài giảng Lịch sử lớp 12 - Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949) - Trường THPT Ngô Gia Tự

ppt 19 trang thuongnguyen 4960
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 12 - Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949) - Trường THPT Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_12_bai_1_su_hinh_thanh_trat_tu_the_gio.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 12 - Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949) - Trường THPT Ngô Gia Tự

  1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CTTG II (1945-1949) NỘI DUNG CÂU HỎI NHẬN THỨC I. HỘI NGHỊ IANTA (2-1945) Trật tự thế giới mới sau CTTG VÀ NHỮNG THỎA THUẬN II (1945-1949) được thiết lập CỦA BA CƯỜNG QUỐC như thế nào? II. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP Nêu mục đích, nguyên tắc hoạt QUỐC động và vai trò của Liên hợp quốc? Sự đối lập về kinh tế, chính trị III. SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ giữa hai khối nước: TBCN và THỐNG XÃ HỘI ĐỐI LẬP XHCN được thể hiện như thế nào?
  2. I. HỘI NGHỊ IANTA (2/1945) VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƯỜNG QUỐC 1. Hoàn cảnh triệu tập: Đầu năm 1945, CTTG II sắp kết thúc, nhiều vấn đề đặt ra trước các nước Đồng minh:Bối cảnh lịch sử ➢ Nhanh chóng đánh bại các nướctriệu tậpPhát Hội xít; nghị Ianta? ➢ Tổ chức lại thế giới; ➢ Phân chia thành quả chiến thắng. Hội nghị Ianta (Liên Xô) được triệu tập từ ngày 04 đến 11/02/1945.
  3. U.Sơcsin Ph.Rudơven I.Xtalin Hội nghị Ianta (2/1945)
  4. I. HỘI NGHỊ IANTA (2/1945) VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƯỜNG QUỐC 1. Hoàn cảnh triệu tập: 2. Nội dung hội nghị: ➢ Thống nhất tiêu diệt tận gốc CNPX; ➢ Thành lập Liên hợp quốc; Những quyết định quan trọng của hội ➢ Thỏa thuận việc đóng quân nhằm giải giáp quân nghị Ianta? đội PX, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. Những quyết định của Hội nghịNhận Ianta xét vềcùng hội những thỏa thuận sau đó của Anh, Mĩ, Liênnghị XôIanta? đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới (trật tự hai cực Ianta)
  5. II. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP QUỐC 1. Sự thành lập Liên hợp quốc: Từ ngày 25- 04 đến 26- 06- 1945, hội nghị 50 nước họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) đã tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc và thông qua Hiến chương. 2. Mục đích hoạt động của Liên hợp quốc: ➢ Duy trì hòa bình và an ninh thế giới; Nêu mục đích ➢ Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữahoạt các động dân của tôc; Liên hợp quốc? ➢ Hợp tác quốc tế dựa trên sự tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
  6. Lễ thành lập Liên hợp quốc
  7. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc (9/1977)
  8. Tru sở Liên hợp quốc tại Mĩ
  9. Bên trong tòa nhà LHQ, nơi diễn ra các hội nghị quan trọng
  10. II. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP QUỐC 3. Nguyên tắc hoat động của Liên hợp quốc: ➢ Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. Nêu nguên tắc ➢ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc hoạtlập chính động trị của của tất cả các nước. Liên hợp quốc? ➢ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. ➢ Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. ➢ Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước: Anh, Pháp, Mĩ, Liên Xô và Trung Quốc.
  11. II. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP QUỐC 4. Bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc: HỘI ĐỒNG HỘI ĐỒNG QUẢN THÁC BẢO AN ĐẠI TÒA ÁN BAN THƯ QUỐC TẾ HỘI ĐỒNG KÍ ➢ FAO: Tổ chức lương ➢ UNICEF: Qũy nhi đồng LHQ HỘI ĐỒNG và nông nghiệp LHQ KINH TẾ VÀ ➢ UNDP: Chuơng trình phát triển XÃ HỘI ➢ UNESCO: Tổ chức giáo LHQ dục, khoa học và văn hóa LHQ ➢ UNEP: Chương trình môi trường LHQ ➢ VVHO: Tổ chức y tế thế giới
  12. II. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP QUỐC 5. Vai trò của Liên hợp quốc: ➢ LHQ trở thành một diễn đàn quốcNêu tế vừavai tròhợp của tác, Liên vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh hợpthế quốc?giới. ➢ Cố gắng giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực. ➢ Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế; giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục Mặt hạn chế của ❖ Hạn chế: Liên hợp quốc? ➢ Chưa giải quyết được cuộc xung đột kéo dài ở Trung Đông. ➢ Không ngăn được việc Mĩ tấn công IRắc
  13. III. SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG XÃ HỘI ĐỐI LẬP Hai hệ thống xã hội đối lập ở châu Âu được hình thành như thế nào?
  14. III. SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG XÃ HỘI ĐỐI LẬP 1. Về địa- chính trị: ❖ Nước Đức: ➢ Tháng 9/1949: Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập theo chế độ TBCN. ➢ Tháng 10/1949: Cộng hòa Dân chủ Đức được thành lập theo chế độ XHCN. ❖ Châu Âu: ➢ Đông Âu: Được sự giúp đỡ của Liên Xô, các nhà nước DCND ra đời (Ba Lan, Tiệp Khắc, Rumani, Hunggari, Bungari ) và liên minh chặt chẽ với Liên Xô. ➢ Tây Âu: Được sự giúp đỡ của Mĩ, các lực lượng tư sản được khôi phục, nhà nước DCTS được củng cố.
  15. III. SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG XÃ HỘI ĐỐI LẬP 2. Về kinh tế: ➢ Từ tháng 6/1947, Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế, đồng thời tăng cường ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực này. ➢ Liên Xô và các nước DCND Đông Âu thiết lập chặt chẽ các quan hệ kinh tế; đến tháng 1/1949, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập. Như vậy, ở châu Âu đã hình thành hai hệ thống xã hội đối lập: Tây Âu (TBCN) và Đông Âu (XHCN).
  16. Châu Âu (1946-1990)