Bài giảng Lịch sử lớp 12 - Bài 6: Nước Mĩ - Phan Trung Kiên

ppt 30 trang thuongnguyen 4010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 12 - Bài 6: Nước Mĩ - Phan Trung Kiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_12_bai_6_nuoc_mi_phan_trung_kien.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 12 - Bài 6: Nước Mĩ - Phan Trung Kiên

  1. Trường THPT Lý Chính Thắng Hà Tĩnh Giáo viên: Phan Trung Kiên
  2. NỘI DUNG TRỌNG TÂM NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973 NƯỚC MĨ TỪ 1973 ĐẾN 1991 NƯỚC MĨ TỪ 1991 ĐẾN 2000
  3. + Diện tích: 9.629.000km² (thứ 3 TG) + Dân số: 303.824.650 người (6/2008 - thứ 3 TG) + Thủ đô: Washington
  4. Những biểu hiện nào chứng tỏ nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
  5. 1. Sự phát triển về kinh tế , khoa học-kĩ thuật Kinh tế - Sau chiến tranh thế giới thứ 2, nền kinh tế Mĩ phát triển mãnh mẽ : + Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa công nghiệp thế giói (1948 – hơn 56%) + Sản lượng nông nghiệp năm 1949 bằng 2 lần SL của Anh, Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản cộng lại + 3/4 dự trữ vàng thế giới tập trung ở Mĩ. Nắm hơn 50% số tàu bè trên biển + Chiếm gần 40% tổng sản lượng kinh tế thế giới + Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
  6. Nguyên nhân nào thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau CTTG thứ hai?
  7. 1, Sự phát triển về kinh tế , khoa học-kĩ thuật Kinh tế Nguyên nhân phát triển + Lãnh thổ nước Mĩ rộng lớn ,tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ cao +Lợi dụng chiến tranh để làm giàu nhờ bán vũ khí và các phương tiện chiến tranh + Áp dung khoa học kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm + Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, các công ty, tập đoàn có sức sản suất, cạnh tranh lớn có hiệu quả. + Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước đóng vai trò quan trọng thúc đẩy kinh tế phát triển
  8. Về khoa học – kĩ thuật Mĩ đạt được những thành tựu gì? Vì sao Mĩ lại đạt được những thành tựu đó?
  9. Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng KHKT và đạt được những thành tựu to lớn: Công cụ sản xuất mới, vật liệu mới, năng lượng mới, chinh phục vũ trụ, cách mạng xanh
  10. VỆ TINH NHÂN TẠO MÁY TÍNH ĐỂ BÀN
  11. Polyme có 2 tích chất chính: Thường là chất rắn, không bay hơi. Hầu hết Polyme không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường. Dựa theo nguồn gốc Polyme có 2 loại chính: Polyme tự nhiên: tinh bột, protein, cao su, Polyme nhân tạo: Xenlulo, polyetilen, tơ nilon, cao su buna,
  12. Năng lượng sinh ra khi đốt dầu, than, khí và năng lượng sinh ra khi chất nổ phát nổ còn gọi là năng lượng sinh ra bởi phản ứng hoá học, là năng lượng sinh ra bởi sự chuyển động của các điện tử quay xung quanh hạt nhân. Năng lượng nguyên tử là năng lượng sinh ra khi có sự phân hạch hạt nhân hoặc tổng hợp hạt nhân. Năng lượng của 1g Uranium phân hạch tương đương với năng lượng thu được khi đốt 20.000 lít dầu.
  13. Trung tâm Vũ trụ Kennedy là nơi phóng các tàu vũ trụ của NASA gần Mũi Canaveral trên đảo Merritt, Florida, Hoa Kỳ. Nơi này nằm giữa Miami và Jacksonville, Florida. Nó dài khoảng 34 dặm và rộng khoảng 6 dặm, bao phủ 219 dặm vuông. Khoảng 17.000 người làm việc tại nơi này.
  14. Neil Armstrong là một phi hành gia người Mỹ, người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng ngày 20 tháng 7 năm 1969, trong chuyến du hành trên tàu Apollo 11 cùng Buzz Aldrin & Michael Collins. Khi đặt chân xuống Mặt trăng, ông đã nói một câu bất hủ: "Đây là bước chân nhỏ bé của một người, nhưng là bước tiến khổng lồ của nhân loại".
  15. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào? Chính sách đó thể hiện vọng gì?
  16. BÀI 6 Chính sách đối ngoại -Từ sau Đại chiến II, Mĩ đã triển khai chiến lược toàn cầu nhằm mưu đồ thống trị thế giới. Ba mục tiêu của Chiến lược toàn cầu là : + Ngăn chặn tiến tới xóa bỏ xã hội chủ nghĩa + Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân, phong trào hòa bình trên thế giới + Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ
  17. Thực hiện chính sách toàn cầu Mĩ giành được thắng lợi và thất bại gì?
  18. BÀI 6 Chính sách đối ngoại - Thất bại: Thắng lợi của Cách mạng Trung Quốc 1949. Thắng lợi của CM Cuba 1959. Thắng lợi CM Việt Nam 1975. - Thành công: Góp phần quan trọng làm sụp đổ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu
  19. - Sau CTTG thứ hai, Mĩ triển khai “Chiến lược toàn cầu” với tham vọng làm bá chủ thế giới. - Khởi xướng Chiến tranh lạnh - Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nứớc lớn để chống lại phong trào CMTG.
  20. Yêu cầu: Nêu đặc điểm tình hình kinh tế và chính sách đối ngoại của Mĩ THẢO từ 1973 đến 1991? LUẬN
  21. - Từ 1973 đến 1982: suy thoái do khủng hoảng năng lượng thế giới. - Năm 1983 kinh tế Mĩ phục hồi và phát triển.
  22. - Từ giữa những năm 80, xu hướng đối thoại ngày càng chiếm ưu thế trong quan hệ quốc tế. - Tháng 12/1989 Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh.
  23. Trong suốt thập niên 90, tuy có trải qua những đợt suy thoái nhưng kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới. Tiếp tục phát triển mạnh mẽ, chiếm 1/3 phát minh thế giới.
  24. Mục tiêu chiến lược “Cam kết và mở rộng” của chính quyền B.Clinton là gì?
  25. Mục tiêu chiến lược “ Cam kết và mở rộng” 1. Đảm bảo an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẳn sàng chiến đấu. 2. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sưc mạnh của nền kinh tế. 3. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc Tổng thống B.Clinton nội bộ của nước khác
  26. - Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, Mĩ tìm cách lãnh đạo TG. - Mĩ muốn thiết lập một trật tự “đơn cực”, đóng vai trò là lãnh đạo - Vụ khủng bố ngà 11/9 buộc Mĩ có những thay đổi trong chính sách đối nội, đối ngoại.
  27. Khủng bố 11/9/2001
  28. QUAN HỆ VIỆT NAM - MĨ GIAI ĐOẠN 1995 - 2000 + Tháng 2-1994, Tổng thống Mĩ B. Clintơn tuyên bố bãi bỏ cấm vận buôn bán với Việt Nam và đề nghị hai nước trao đổi cơ quan đại diện. + Tháng 7-1995, tại Oasinhtơn, Tổng thống Mĩ B. Clintơn tuyên bố bình thường hoá quan hệ với Việt Nam. + Tháng 11-2000, Tổng thống B. Clintơn đến Hà Nội, đây là chuyến thăm chính thức lần đầu tiên của Tổng thống Mĩ tại Việt Nam.
  29. Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam (11/7/1995)