Bài giảng Lịch sử lớp 7 - Tiết 40+41+42, Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê sơ (1428-1527)

ppt 106 trang thuongnguyen 4670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 7 - Tiết 40+41+42, Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê sơ (1428-1527)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_7_tiet_404142_bai_20_nuoc_dai_viet_tho.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 7 - Tiết 40+41+42, Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê sơ (1428-1527)

  1. Tiết 40 – 41 - 42: Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527)
  2. I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT 1. Tổ chức bộ máy chính quyền - Sau khi đánh bại quân Minh, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Đại Việt. - Bộ máy nhà nước :
  3. * Trung ương Vua 6 Bộ Ngự sử đài Hàn Lâm viện
  4. * Địa phương : - Cả nước chia thành 5 -> 13 đạo thừa tuyên, mỗi đạo có 3 ti ( Đô ti, Thừa ti, Hiến ti ). - Dưới đạo là: Phủ, huyện, châu, xã. Dưới thời nhà Lê bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế cao độ và hoàn chỉnh.
  5. 2. Tổ chức quân đội • Tổ chức theo chế độ “ngụ binh ư nông”. • Quân đội gồm hai bộ phận: Quân triều đình và quân địa phương. • Quân đội được luyện tập võ nghệ thường xuyên.
  6. 3. Luật pháp • Các vua triều Lê sơ quan tâm đến việc biên sọan pháp luật. • Vua Lê Thánh Tông ban hành: “Quốc triều hình luật” hay gọi là Luật Hồng Đức.
  7. - Nội dung: Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc, quan lại và giai cấp thống trị. - Bộ luật có những điều luật: Bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, bảo vệ quyền lợi phụ nữ
  8. II. TÌNH HÌNH KINH TẾ -XÃ HỘI 1. Kinh tế a) Nông nghiệp - Sau chiến tranh vua Lê Thái Tổ cho quân lính và kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê làm ruộng.
  9. • Đặt ra nhiều chức quan chuyên lo về nông nghiệp như : Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, đồn điền sứ. • Quy định lại chế độ quân điền.
  10. b. Thủ công nghiệp * Nhân dân - Các nghề thủ công truyền thống: Kéo tơ, dệt lụa, đúc đồng, rèn sắt, làm đồ gốm ngày càng phát triển. - Nhiều làng nghề hình thành như Bát Tràng, Đại Bái, Vân Chàng.
  11. Đồ ngự dụng dành riêng cho Vua thời Lê Sơ. (Di tích Hoàng thành Thăng Long)
  12. Đồ gốm Bát Tràng (thời Lê Sơ) ◼ Đồ gốm (di tích hoang thành Thăng Long)
  13. Đồ gốm Bát Tràng Một cơ sở gốm Bát Tràng hiện nay
  14. ◼ Chuông đồng thời Lê sơ
  15. Rồng thời Lê sơ
  16. * Nhà nước : - Sản xuất đồ dùng cho nhà vua, đóng thuyền, chế tạo vũ khí. - Các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là Cục Bách Tác.
  17. c. Thương nghiệp * Trong nước: - Nhà vua khuyến khích lập chợ, ban hành quy định việc thành lập chợ. * Ngoại thương: - Buôn bán với người nước ngòai được duy trì. - Thuyền bè qua lại tấp nập ở : Vân Đồn, Hội Thống, Lạng Sơn, Tuyên Quang.
  18. Vân Đồn ngày nay
  19. Vân Đồn ngày nay
  20. Vân Đồn ngày nay
  21. 2. Xã hội - Nông dân là giai cấp nghèo khổ, là giai cấp bị bóc lột. - Thương nhân và thợ thủ công ngày càng đông nhưng không được xã hội coi trọng. - Nô tỳ là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội. - Pháp luật cấm bán mình hoặc bức dân tự do làm nô tỳ.
  22. III. TÌNH HÌNH VĂN HÓA , GIÁO DỤC 1.Tình hình giáo dục và khoa cử a. Giáo dục - Mở trường học ở các lộ, mở khoa thi đều đặn, cho phép người học được dự thi. - ở các đạo, lộ, phủ có trường công.
  23. Thầy đồ dạy nho sinh ở Quốc tử giám
  24. Thầy đồ ở làng dạy học trò tại nhà
  25. - Nội dung học tập thi cử là sách của đạo Nho. - Nhà Lê cho dựng bia tiến sĩ, đặt lệ “vinh quy bái tổ”.
  26. Cảnh trường thi ngày xưa
  27. Hội đồng giám khảo
  28. Ngày có kết quả, người đứng trên cao dùng loa để xướng danh người trúng tuyển
  29. Sĩ tử và thân nhân đến nghe xướng danh
  30. Tên người trúng tuyển được khắc trên bảng vàng
  31. Các tân khoa được ban mũ, áo, hia
  32. Các tân khoa bái lạy cảm tạ Thời Lê Thánh Tông (1640 – 1497) đã tổ chức được 12 khoa thi Hội.
  33. Trạng nguyên nhận áo mũ về quê
  34. Các tân khoa được nhà vua ban yến tiệc
  35. Các tân khoa được rước về làng để cho mọi người xem
  36. Năm 1484, vua Lê Thánh Tông dựng bia, ghi tên tiến sĩ ở Văn miếu
  37. 82 bia Tiến sĩ ở Văn Miếu Di sản tư liệu thế giới - UNESCO
  38. Mỗi tấm bia còn là một tác phẩm nghệ thuật được chạm khắc tinh tế và cách trang trí này thay đổi theo từng thời kỳ, nhờ đó mà hiểu được lịch sử phát triển mỹ thuật của nước ta từ thế kỷ XV - XVIII.
  39. Các học sinh xoa đầu cụ Rùa để lấy may mắn trong học hành, thi cử.
  40. - Thời Lê sơ tổ chức được 26 khoa thi, lấy đỗ 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên. b. Tôn giáo - Nho giáo chiếm vị trí độc tôn - Phật giáo và đạo giáo bị hạn chế.
  41. 2. Văn hóa, khoa học, nghệ thuật a. Văn học - Văn học chữ Hán tiếp tục chiếm ưu thế : Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, - Văn thơ chữ Nôm chiếm vị trí quan trọng: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập. => Thể hiện lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
  42. Chữ H¸n: Thiªn Chữ N«m: Trêi
  43. Lê Thánh Tông là vị vua thứ năm của nhà Hậu Lê trị vì từ năm 1460 đến 1497. Ông tên thật là Lê Tư Thành, còn có tên khác là Lê Hạo. Ông nổi tiếng là vị minh quân, là người đã đưa Đại Việt lên tới thời hoàng kim của chế độ phong kiến. Ông cũng được xem là một nhà văn hoá và một người coi trọng hiền tài.
  44. b. Khoa học - Sử : Đại Việt sử ký, Đại Việt sử ký toàn thư, Lam Sơn thực lục, Hoàn triều quan chế. - Địa lý : Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí, - Y học : Bản thảo thực vật học.
  45. Nguyễn Trãi được UNESCO tôn vinh là danh nhân văn hóa thế giới
  46. b. Khoa học - Sử : Đại Việt sử ký, Đại Việt sử ký tòan thư, Lam Sơn thực lục, Hòang triều quan chế. - Địa lý : Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí, - Y học : bản thảo thực vật học. - Tóan học : đại thành tóan pháp, lập thành Tóan pháp. c. Nghệ thuật - Sân khấu ca nhạc: ca hát, múa rối, tuồng chèo Nhanh chóng phát triển.
  47. Hát chèo
  48. Diễn viên tuồng còn gọi là hát bộ
  49. Diễn viên tuồng trong vai Lã Bố, vở Phụng Nghi Đình
  50. Cảnh vở Ngọc Hân công chúa của Nhà hát chèo Hà Nội
  51. Múa rối nước là một loại hình nghệ thuật đặc sắc, phát triển từ thời Lý.
  52. Múa rối nước
  53. Trống cơm, sáo, tiêu, đàn cầm, đàn tranh
  54. Cồng chiêng Tây nguyên di sản văn hoá phi vật thể
  55. Âm nhạc cung đình Huế di sản văn hoá phi vật thể
  56. Hát quan họ Bắc Ninh di sản văn hoá phi vật thể
  57. Ca trù – hát ả đào di sản văn hoá phi vật thể
  58. Ca múa trong các ngày lễ hội dân gian khá phổ biến
  59. Hát Ghẹo Phú Thọ: Nét sinh hoạt văn hoá dân gian độc đáo
  60. Hát xẩm được nhiều người khiếm thị sử dụng làm nghề kiếm sống nơi bến đò
  61. - Nghệ thuật kiến trúc: đặc sắc ở các công trình lăng tẩm (Lam Kinh) - Phong cách khối đồ sộ, kỹ thuật điêu luyện.
  62. Rồng mình trơn cuộn trong lá bồ đề
  63. Rồng mình trơn
  64. BỆ CHÂN CỘT HÌNH HOA SEN NỞ
  65. IV/ Một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc 1) Nguyễn Trãi ( 1380 – 1442 ) 2) Lê Thánh Tông ( 1442 – 1497 ) 3) Ngô Sĩ Liên ( thế kỉ XV ) 4) Lương Thế Vinh ( 1442 - ? )
  66. Từ trang này các em xem tham khảo thêm nhé. Nhớ ghi bài đầy đủ vào vở và nộp cho cô nhé. Xin chào và hẹn gặp lại.
  67. IV/ Một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc : 1) Nguyễn Trãi ( 1380 – 1442 ) :
  68. - NguyÔn Tr·i(1380- 1442) hiÖu lµ øc Trai, quª lµng NhÞ Khª - Thưêng TÝn – Hµ T©y, tÝnh tình cư¬ng trùc, nh©n ¸i, hÕt mùc yªu nưíc thư¬ng d©n . Đç TiÕn sÜ năm 1400, ¤ng vµ cha lµ NguyÔn Phi Khanh cïng lµm quan cho nhµ Hå. 1407 qu©n Minh x©m lưîc, cha «ng bÞ nhµ Minh b¾t, nghe lêi cha «ng ®· quay vÒ tìm minh chñ ®Ó chèng l¹i qu©n Minh. ¤ng lµ ngưêi ®Çu tiªn tìm ®Õn Lam S¬n vµ trë thµnh qu©n sư phß t¸ ®¾c lùc cho Lª Lîi, lµ ngưêi kh«ng thÓ thiÕu trong cuéc khëi nghÜa Lam S¬n. Năm 1442, gia ®ình «ng bÞ vu oan téi giÕt vua vµ bÞ “Chu di tam téc” trong “vô ¸n LÖ Chi Viªn” . 1464, vua Lª Th¸nh T«ng míi minh oan cho ¤ng. Năm 1980, ¤ng ®ưîc UNESCO c«ng nhËn lµ danh nh©n văn ho¸ thÕ giíi .
  69. “Ức Trai đương lúc Thái Tổ mới sáng nghiệp theo về Lỗi Giang trong thì bàn kế hoạch ở nơi màn trướng, ngoài thì thảo các văn thư dụ hàng các thành . Văn chương tiên sinh làm vẻ vang cho nước, lại được vua tin, quý trọng”. (Lê Thánh Tông – Con người và sự nghiệp)
  70. -Kế “Bình Ngô Sách”, với tư tưởng cốt lõi là đánh giặc không đánh thành mà đánh vào lòng người, bàn kế sách, thảo thư dụ hàng các tướng giặc làm cho quân Minh nản chí => như Nguyễn Trãi khẳng định trong “Bình Ngô đại cáo” ( “Không đánh mà người chịu khuất – Ta đây mưu phạt tâm công” )
  71. - Năm 1427, Vương Thông cố thủ trong thành Đông Quan. Vua Minh sai Liễu Thăng và Mộc Thạnh đem quân cứu viện. Các tướng lĩnh chủ trương hạ thành Đông Quan để hết lực lượng làm nội ứng cho Liễu Thăng và Mộc Thạnh. Riêng Nguyễn Trãi không đồng tình, và kiến nghị Lê Lợi cho đánh viện binh trước, vì nếu đánh Vương Thông trước thì mất đến vài tháng sau đó lại tốn quân đánh viện binh, chi bằng tiêu diệt viện binh thì Vương Thông sẽ tự đầu hàng => “một mũi tên trúng hai đích”
  72. - Giúp Vua Lê Thái Tổ viết các bản Chiếu chấn chỉnh tình hình đất nước, giúp Vua Lê Thái Tông ổn định đất nước, giữ vững nền độc lập => là bậc khai quốc công thần . - Ông viết nhiều tác phẩm có giá trị về văn học, sử học, địa lí học như: Quân trung từ mệnh tập, Ức Trai Thi Tập, Bình Ngô Đại Cáo, Quốc Âm Thi Tập
  73. Bình Ngô đại cáo (1428) được xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai
  74. TÁC PHẨM CÓ GIÁ TRỊ CỦA NGUYỄN TRÃI BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO Nguyên văn (Hán văn) "Bình Ngô đại cáo"
  75. ĐiÖn Lam Kinh
  76. QUỐC ÂM THI TẬP Tập thơ Nôm, gồm 254 bài
  77. ỨC TRAI THI TẬP (do Dương Bá Cung sưu tầm, biên soạn năm 1480 ) gồm 105 bài thơ bằng chữ Hán
  78. Tác phẩm “Dư địa chí”
  79. -Tư tưởng : nêu cao lòng nhân nghĩa, yêu nước thương dân, lấy dân làm gốc . “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo Đem đại nghĩa để thắng hung tàn Lấy chí nhân để thay cường bạo” ( Bình Ngô đại cáo ) - Nhân đạo với kẻ thù “Họ đã tham sống sợ chết mà hòa hiếu thực lòng Ta lấy toàn quân là hơn, để nhân dân nghỉ sức”
  80. - Ở thế kỷ 20, cố thủ tướng Phạm Văn Đồng đã đánh giá: Nguyễn Trãi, người anh hùng của dân tộc, văn võ song toàn; văn là chính trị: chính trị cứu nước, cứu dân, nội trị ngoại giao "mở nền thái bình muôn thủa, rửa nỗi thẹn nghìn thu"; võ là quân sự: chiến lược và chiến thuật, "yếu đánh mạnh ít địch nhiều thắng hung tàn bằng đại nghĩa"; văn và võ đều là võ khí, mạnh như vũ bão, sắc như gươm đao: "viết thư thảo hịch tài giỏi hơn hết một thời"
  81. - Ông cùng Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn đánh thắng quân Minh, giành độc lập cho dân tộc . -Là nhà thơ lớn của dân tộc với nhiều tác phẩm có giá trị : Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập - Tư tưởng : nhân nghĩa, yêu nước, hết mực thương dân . =>Là nhà chính trị, quân sự đại tài, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.
  82. 2) Lê Thánh Tông (1442 – 1497)
  83. Lê Thánh Tông huý là Tư Thành (1442 - 1497), con thứ tư của Lê Thái Tông . Năm 1460, được lên ngôi vua khi 18 tuổi. Vị vua thứ 5 của triều Lê, người có công đưa nước ta phát triển nhất trong tất cả các triều đại phong kiến trước và sau đó . Là vị vua anh minh, tài trí, thương dân , và cũng là vị vua trị vì lâu nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam ( 38 năm )
  84. Tượng vua Lê Thánh Tông tại Văn miếu-Quốc tử giám
  85. Về chính trị : - Xây dựng nhà nước phong kiến gồm 6 bộ : Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công . - Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên để dễ cai quản, xóa bỏ chế độ cha truyền con nối trong quan lại, chú trọng dùng người hiền tài . - Mở rộng bờ cõi : năm 1470 vua Chiêm Thành quấy phá biên giới phía nam, Vua Lê Thánh Tông đích thân chỉ huy cuộc chinh phạt Chiêm Thành, sáp nhập phía Bắc Chiêm Thành ( từ đèo Hải Vân đến bắc Phú Yên ngày nay ) vào lãnh thổ Đại Việt . Cho vẽ Hồng Đức bản đồ . => Thanh thế Đại Việt vang lừng khắp nơi, khiến nhà Minh phải kiêng nể không dám tấn công .
  86. Về kinh tế : -Hoàng đế Lê Thánh Tông còn đặc biệt quan tâm các chính sách nhằm phát triển kinh tế như, sửa đổi luật thuế khóa, điền địa, khuyến khích nông nghiệp, mở đồn điền, vua ban nhiều chỉ dụ nhằm phát triển kinh tế như : Chiếu khuyến nông, Chiếu lập đồn điền, Chiếu định quan chế, v.v - Tạo điều kiện cho thương nghiệp phát triển, xây dựng kinh đô Thăng Long với 36 phố phường phát triển thịnh vượng .
  87. Về quân đội : -Vua thường đích thân đi tuần các vùng biên ải xa xôi để làm gương cho binh sĩ . - 43 điều quân chính là luật quân đội do Lê Thánh Tông ban hành cho thấy kỷ luật quân đội của ông rất nghiêm ngặt, có sức chiến đấu cao. Về pháp luật : Bộ luật Hồng Đức ( 1483 ) được lưu lại đến ngày nay bao gồm 13 chương với 700 điều với truyền thống nhân nghĩa, lấy dân làm gốc.
  88. Về giáo dục – thi cử : Lê Thánh Tông khởi xướng và cho lập Bia tiến sỹ lần đầu tiên ở Văn Miếu- Quốc Tử Giám vào năm 1484 để ghi danh và tôn vinh những người có đức có tài của dân tộc, khuyến khích tinh thần hiếu học . Dưới thời Lê Thánh Tông việc thi cử tuyển chọn người tài thường xuyên được tổ chức => đất nước có nhiều người tài, hùng mạnh . Nhà văn hóa lớn : - 1495, lập ra Hội Tao Đàn quy tụ 28 nhân vật kiệt xuất thường được gọi là “Tao Đàn nhị thập bát tú” . - Lê Thánh Tông là một nhà thơ với hơn 300 tác phầm viết bằng chữ Hán và chữ Nôm
  89. -Ông từng viết : Lòng vì thiên hạ Thay việc trời dám trễ đâu Trống dời canh còn đọc sách Chiêng bóng xế chữa thôi chầu - Hay như 1 nhà thơ đã viết : Lê Thánh Tông vị vua nhân đức Lòng yêu dân thương nước sử xanh -Một hôm vua dạo quanh thành /Thấy người nằm rét xám xanh mặt mày / Áo quần rách che thân không đủ /Dãi gió sương nằm ngủ bên đường/ Nhìn người vua động lòng thương / Cởi ngay áo ngự dắp choàng lên cho
  90. - Là 1 vị vua tài trí, xuất sắc trên nhiều lĩnh vực, có công đưa triều đại Lê Sơ phát triển mạnh nhất - Nhà thơ lớn của thế kỉ XV . - Là vị vua nhân đức, hết mực yêu nước, thương dân .
  91. 3) Ngô Sĩ Liên ( thế kỉ XV )
  92. Tượng Ngô Sĩ Liên
  93. Ngô Sĩ Liên người làng Chúc Lý, huyện Chương Đức (nay thuộc huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Nội). Là sử thần đời Lê, ông đã góp phần công sức chủ yếu trong việc soạn thảo Đại Việt sử ký toàn thư - bộ quốc sử đầu tiên của Việt Nam được khắc in vào cuối thế kỷ 17 và còn lại nguyên vẹn cho tới ngày nay.
  94. -Bộ Đại Việt sử ký toàn thư mà Ngô Sĩ Liên đã biên soạn theo lệnh nhà vua và đã hoàn thành vào năm Kỷ Hợi, niên hiệu Hồng Đức thứ 10 đời Lê Thánh Tông, gồm 15 quyển, chép từ thời Hồng Bàng đến khi vua Lê Thái Tổ lên ngôi => Đây là bộ quốc sử chính thống cũ nhất của Việt Nam được khắc in vào cuối thế kỷ 17 mà còn lại nguyên vẹn cho tới ngày nay.
  95. Là nhà sử học nổi tiếng với bộ “Đại Việt Sử ký toàn thư” .
  96. 4) Lương Thế Vinh ( 1442 - ? )
  97. - Lương Thế Vinh sinh ra tại thôn Cao Phương, xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định). Từ nhỏ Lương Thế Vinh đã nổi tiếng về khả năng học mau thuộc, nhanh hiểu . Năm 1463, Lương Thế Vinh đỗ trạng nguyên . -Làm quan tại viện Hàn Lâm. Ông là một trong 28 nhà thơ của hội Tao Đàn . - Được người đời ngợi ca “Tài hoa, danh vọng bậc nhất” (Trạng Lường )
  98. Những công trình tiêu biểu : + Về toán học: Đại thành Toán pháp, Khải minh Toán học + Về lịch sử hát chèo: Hý phường Phả lục + Về Phật học: Thiền môn Khoa giáo
  99. - Là nhà toán học nổi tiếng. - Các công trình : “Đại thành toán pháp”, “Thiền môn giáo khoa”