Bài giảng Lịch sử lớp 8 - Bài 25: Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873-1884)

ppt 14 trang thuongnguyen 4570
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 8 - Bài 25: Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873-1884)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_8_bai_25_khang_chien_lan_rong_ra_toan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 8 - Bài 25: Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873-1884)

  1. Tạ Văn Phụng 1861-1865 Thổ phỉ người TUYÊN QUANG Trung Quốc THÁI NGUYÊN QUẢNG YÊN HÀ NỘI BẮC NINH Nông Hùng Thạc 1862 Nguyễn Thịnh 1862 HUẾ Khởi nghĩa của binh lính và dân phu 1866 GIA ĐỊNH Bản đồ phong trào đấu tranh của nhân dân nửa cuối thế kỉ XIX
  2. Thời Tên người và cơ quan Nội dung chính gian đề nghị cải cách Trần Đình Túc và 1868 Xin mở cửa biển Trà Lý (Nam Định) Nguyễn Huy Tế 1868 Đinh Văn Điền Đẩy mạnh việc khai khẩn ruộng hoang và khai mỏ, phát triển buơn bán, chấn chỉnh quốc phịng. Viên Thương bạc Mở 3 cửa biển ở miền Bắc và miền Trung để thơng 1872 thương với bên ngồi: (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quế Sơn). Dâng lên triều đình 30 bản điều trần: Đề nghị chấn 1863 - Nguyễn Trường Tộ chỉnh bộ máy quan lại, phát triển cơng thương 1871 nghiệp và tài chính, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục. Dâng hai bản “Thời vụ sách” lên vua Tự Đức đề 1877 - Nguyễn Lộ Trạch nghị chấn hưng dân khí, khai thơng dân trí, bảo vệ 1882 đất nước.
  3. Nguyễn Trường Tộ (1828-1871)
  4. Cải tạo quan lại, cải cách chế Về chính trị - giáo dục độ giáo dục, học ngoại ngữ. Áp dụng KH-KT, thủy lợi, BẢN Về nơng nghiệp: bảo vệ rừng. ĐIỀU TRẦN Về kinh tế Về cơng nghiệp: Khai mỏ cĩ quy mơ, hợp tác CỦA với nước ngồi. NGUYỄN Về thương nghiệp: Hợp tác buơn bán với các TRƯỜNG nước, phát triển nội thương. TỘ Về xã hội Bải bỏ các tập tục phong kiến lạc hậu, mê tín dị đoan.Về xã hội Về quân sự Xây dựng quân đội vững mạnh, trang bị đầy đủ kiến thức, vũ khí quân sự.Về quân sự. Về ngoại giao Nên giao hảo với nhiều nước tư bản khác.
  5. Em cĩ suy nghĩ gì về các sĩ phu và quan lại duy tân thời đĩ? ? - Họ là những người -Họ là những con yêu nước , thương người hiểu -biết,Các sĩ phu đã dân, đã vượt qua vượt qua những thơng thái, đi luậtnhiều, lệ hà khắc những luật lệ hà khắc biết nhiều, đãcủa từng chế độ của chế độ phong phong kiến, Sự được chứng kiếnnghi kị sự và ghen kiến, Sự nghi kị và phồn thịnh củaghét củatư nhiều ghen ghét của nhiều người để đưa ra bản Âu – Mĩcác và đề nghị người, thậm chí cả những thànhcanh tựu tân đất nguy hiểm đến tính nước của văn hĩa phương mạng để đưa ra các đề Tây. nghị canh tân đất nước
  6. Vì sao những đề nghị cải cách của các sĩ phu khơng ? được nhà Nguyễn chấp nhận? Chưa xuất phát từ cơ sở trong nước Cải cách lẻ tẻ, Chưa đặt vấn đề giải quyết rời rạc. mâu thuẫn xã Tài chính cạn kiệt hội NƠNG DÂN ĐỊA CHỦ PK D.T VIỆT NAM T. D PHÁP
  7. các đề nghị cải cách ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX khơng thể thực hiện. Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ. Vua Tự Đức phán rằng: “ Nguyễn Trường Tộ quá tin ở các điều y đề nghị Tại sao lại thúc dục nhiều đến thế, khi mà các phương pháp cũ của trẫm đã rất đủ để điều khiển quốc gia rồi”.
  8. Việc triều đình nhà Nguyễn từ chối cải cách gây nên hậu quả gì cho đất nước? - Xã hội Việt Nam vẫn trong vịng bế tắc của chế độ phong kiến lạc hậu - Cản trở sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa - Đất nước lạc hậu, kém phát triển, thuận lợi cho TD Pháp mở rộng xâm lược và cai trị nước ta.
  9. BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX Hình: Đời sống của nhân dân ta nửa cuối thế kỉ XIX Hình: Đời sống của nhân dân ta trong thế kỉ XXI ? Quan sát vào các bức tranh sau em hãy so sánh đời sống của nhân dân trong thế kỉ XXI cĩ những điểm gì khác với đời sống của nhân dân nửa cuối thế kỉ XIX?
  10. Một số thành tựu của công cuộc đổi mới đất nước Cầu Mỹ Thuận Thành phố Hồ Chí Minh Khai thác dầu mỏ Nhà máy thủy điện Hòa Bình
  11. Một số thành tựu của công cuộc đổi mới đất nước Cao ốc Việt Nam gia nhập WTO Trường học Toàn cảnh Sài Gòn
  12. ? Vì sao ngày nay nhân dân ta lại đạt được những thành tựu rực rỡ như vậy. Những thay Đội ngũ trí Đảng và nhà đổi của ta thức đơng đảo, nước chủ trì đổi xuất phát từ tiếp thu các mới, được dân nhu cầu thành tựu khoa ủng hộ với mục thiết yếu học cơng nghệ tiêu dân giàu, trong nước. tiến bộ để phát nước mạnh, xã triển kinh tế, hội cơng bằng xã hội. và văn minh.
  13. 4. CỦNG CỐ TRỊ CHƠI GIẢI Ơ CHỮ 1 V I Ệ N T H Ư Ơ N G B Ạ C 2 Q U Ả N G Y Ê N 3 H O À N G H O A T H Á M 4 N G U Y Ễ N L Ộ T R Ạ C H 5 T R Ầ N Đ Ì N H T Ú C 6 K H Ủ N G H O Ả N G ? Cơ quan này xin mở ba cửa biển. ????TìnhNơiNgườiLãnhTháinổhìnhđạođộđãranàyViệtcuộcdângcáccủaNamcuộckhởihainhàbảnnửanghĩabạoNguyễn“cuốiloạnthờiYênthếvụcủaThếtrướckỉsách”.TạXIXcácVănrơilênđề Gợi ý Phụngvàovua?nghịNgườitìnhTựcảiĐứctrạngxincách.mởnàynửacửa. cuốibiểnthếTràkỉLíXIX( Nam. Định). Khoá AB BẢ HO OT UH TỦ
  14. Nguyễn Trường Tộ: (1828-1871), ơng sinh trong một gia đình Nho học theo đạo Thiên Chúa. Từ nhỏ ơng đã nổi tiếng thơng minh, lớn lên ơng là một tri thức Thiên Chúa giáo yêu nước, quê ở làng Bùi Chu, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. Năm 1860, ơng cĩ dịp cùng một giám mục Pháp qua Rơ -ma và Pa- ri. Ở đĩ, ơng chú ý khảo sát kinh tế và văn hố phương Tây rồi về nước năm 1863. Từ năm 1863 đến năm 1871, Nguyễn Trường Tộ đã đệ trình vua Tự Đức 30 bản điều trần (dày trên 100 trang), trong đĩ cĩ Tế cấp bát điều (Tám điều cấp bách) dâng năm 1867, nêu lên một hệ thống vấn đề kinh tế - xã hội quan trọng. Nguyễn Trường Tộ (1828-1871)