Bài giảng Lịch sử lớp 8 - Tiết 40, Bài 24: Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873 (Tiếp theo) - Tạ Thạc Tuấn

ppt 17 trang thuongnguyen 3410
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 8 - Tiết 40, Bài 24: Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873 (Tiếp theo) - Tạ Thạc Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_8_tiet_40_bai_24_cuoc_khang_chien_tu_n.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 8 - Tiết 40, Bài 24: Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873 (Tiếp theo) - Tạ Thạc Tuấn

  1. TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH HUYỆN ĐAN PHƯỢNG NhiƯt liƯt chµo mõng c¸c thÇygi¸o, c« gi¸o vỊ dù giê ,th¨m líp 8 Gi¸o viªn : T¹ Th¹c TuÊn
  2. Tiết 40 : II. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873 1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đơng Nam Kì
  3. NGUYỄN TRI PHƯƠNG (1800 – 1873)
  4. 1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đơng Nam Kì  - Tại Đà Nẵng: nhiều tốn nghĩa binh đã nổi dậy và phối hợp với triều đình đánh Pháp Phản ứng của nhân dân ta khi Pháp tấn cơng Đà Nẵng?
  5. 1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đơng Nam Kì  - Tại Đà Nẵng: nhiều tốn nghĩa binh đã nổi dậy và phối hợp với triều đình đánh Pháp  - Tại 3 tỉnh miền Đơng Nam Ở Gia Định phong kì: trào kháng chiến  + Nghĩa quân Nguyễn của nhân dân diễn Trung Trực đốt tàu Hi Vọng ra như thế nào? của Pháp ở sơng Vàm Cỏ Đơng NGUYỄN TRUNG TRỰC (1837-1868)
  6. 1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đơng Nam Kì  - Tại Đà Nẵng: nhiều tốn nghĩa binh đã nổi dậy và phối hợp với triều đình đánh Pháp  - Tại 3 tỉnh miền Đơng Nam kì:  + Nghĩa quân Nguyễn Trung Trình bày diễn biến Trực đốt tàu Hi Vọng của Pháp ở cuộc khởi nghĩa sơng Vàm Cỏ Đơng Trương Định?
  7.  Trương Định (1820-1864), hay Trương Cơng Định, là võ quan nhà Nguyễn.  Năm 1859, Pháp chiếm thành Gia Định. Trương Định đem quân đồn điền của mình lên đĩng ở Thuận Kiều (Gia Định), đánh thắng đối phương ở Cây Mai, Thị Nghè  Đầu 1861, Trương Định phối hợp với binh của Nguyễn Tri Phương phịng giữ chiến tuyến Chí Hịa. Khi Đại đồn Chí Hịa thất thủ, ơng lui về Gị Cơng, chiêu binh ứng nghĩa, trấn giữ vùng Gia Định-Định Tường.
  8. 1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đơng Nam Kì  - Tại Đà Nẵng: nhiều tốn nghĩa binh đã nổi dậy và phối hợp với triều đình đánh Pháp  - Tại 3 tỉnh miền Đơng Nam kì:  + Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt tàu Hi Vọng của Pháp ở sơng Vàm Cỏ Đơng  + Khởi nghĩa Trương Định ở Gị Cơng đã làm cho Pháp bị nhiều thiệt hại
  9. 2. Kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh miền Tây Nam Kì Sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) thái độ của triều đình Nguyễn như thế nào?
  10. 2. Kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh miền Tây Nam Kì a. Thái độ của nhà Nguyễn  - Sau Hiệp ước 1862, triều Huế muốn hịa:  + Bãi binh, cản trở miền Nam chống Pháp  + Đàm phán để lấy lại các tỉnh đã mất
  11. 2. Kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh miền Tây Nam Kì a. Thái độ của nhà Nguyễn b. Thái độ và hành động của Pháp  - Lợi dụng thái độ hèn nhát, nhu nhược cầu hịa của triều Huế, từ ngày20 đến 24/6/1867 Pháp chiếm luơn 3 tỉnh miền Trước tình hình Tây Nam kì (Vĩnh Long, An đĩ, Pháp đã cĩ Giang, Hà Tiên) hành động gì?
  12. PHAN THANH GIẢN (1796 – 1867)
  13. Dựa vào lược đồ, cho biết những nét chính về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam Kì?
  14. 2. Kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh miền Tây Nam Kì  - Sau Hiệp ước 1862, triều Huế muốn hịa:  + Bất hợp tác và dùng thơ  + Bãi binh, cản trở miền Nam văn chống Pháp như: chống Pháp Nguyễn Đình Chiểu, Phan  + Đàm phán để lấy lại các tỉnh Văn Trị đã mất  - Lợi dụng thái độ cầu hịa của triều Huế, 6/1867 Pháp chiếm luơn 3 tỉnh miền Tây Nam kì (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên)  - Nhân dân chống Pháp với nhiều hình thức: + Đấu tranh vũ trang như: Phan Tơn - Phan Liêm, Nguyễn Trung Trực, Trương Quyền
  15. Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây, Một bàn cờ thế phút sa tay. Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy, Mất ổ bầy chim dáo dác bay. Bến Nghé của tiền tan bọt nước, Đồng Nai tranh ngĩi nhuốm màu mây. Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng, Nỡ để dân đen mắc nạn này? NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU 1822 - 1888