Bài giảng Lịch sử lớp 9 - Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xậy dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1946) (Tiết 1) - Trần Thị Hạnh

ppt 65 trang thuongnguyen 7221
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 9 - Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xậy dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1946) (Tiết 1) - Trần Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_9_bai_24_cuoc_dau_tranh_bao_ve_va_xay.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 9 - Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xậy dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1946) (Tiết 1) - Trần Thị Hạnh

  1. CHỦ ĐỀ 13: VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN TIẾT 1- BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 -1946) Người thực hiện: Trần Thị Hạnh Trường THCS Mỹ Thịnh
  2. I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám * Thuận lợi: Sau cách mạng tháng Tám, nước ta có + Đã giành được chính quyền, nhân dân tin tưởng những thuận vào Hồ Chí Minh. lợi gì? + Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới lên cao.
  3. * Khó khăn: Sau khi ra đơì, nước Việt Nam DCCH đã phải đối mặt với ngoại xâm, nội phản như thế nào?
  4. - Về chính trị: Sau khi ra đời, + Miền Bắc 20 vạn quân Tưởngnướcvà bọnViệttayNamsai . DCCH đã phải + Miền Nam quân Anh dọn đườngđối mặtchovớiPháp quay trở lại xâm lược. ngoại xâm, nội phản như thế + Cả nước còn 6 vạn quân Nhật. nào?
  5. Quân Tưởng vào miền Bắc Việt Nam
  6. Quân Anh đến Sài Gòn tháng 9/1945
  7. Quân Pháp trở lại XL Sài Gòn ngày 23/ 9 / 1945
  8. Trung Quốc Quân Tưởng: 20 vạn HÀ NỘI HUẾ Quân Nhật: Vĩ tuyến 16 hơn 6 vạn ĐÀ NẴNG n « g § Quân Pháp trở lại XL 23/ 9/ 1945 SÀI GÒN Quân Anh: 1 vạn
  9. - Về kinh tế, tài chính: + Kinh tế: Sa sút nghiêm trọng,Tình hìnhnạnkinhđói tế, tài chính nước ta sau cách mạng + Tài chính: Trống rỗng. tháng Tám như thế nào?
  10. Những hình ảnh về nạn đói năm 1945
  11. Khu tưởng niệm nạn nhân chết vì đói (đường Kim Ngưu, quận Hai Bà Trưng, HN)
  12. Khó khăn về tài chính Ngân khố: 1.230.000 đồng (tiền rách) Đồng Quan kim của Tưởng mất giá
  13. - Về văn hóa, xã hội: + 90% dân số mù chữ. + Các tệ nạn xã hội vẫn tồn tại ➔ Ngàn cân treo sợi tóc.
  14. II. Củng cố chính quyền cách mạng và bảo về độc lập dân tộc: 1. Xây dựng chính quyền
  15. Cử tri Sài Gòn bỏ phiếu bầu Quốc hội Khoá I
  16. - Ngày 6-1-1946, nhân dân cả nước đi bầu cử Quốc hội khoá I. => Chính quyền dân chủ nhân dân được xây dựng.
  17. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà của Quốc hội Khoá I
  18. 2. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính.
  19. Nhân dân quyên góp gạo cứu giúp đồng bào bị đói (tháng 10/1945)
  20. Cụ Ngô Tử Hạ- Đại biểu cao tuổi nhất của Quốc Hội khóa I- cầm xe càng đi quyên góp gạo cứu đói năm 1946
  21. “Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa”. Nhân dân Hà Nội mít tinh hưởng ứng phong trào tăng gia sản xuất của Đảng và Chính phủ, ngày 9 -12-1945
  22. KHÓ KHĂN BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC KẾT QUẢ - Lập hũ gạo cứu đói, tổ chức “Ngày đồng tâm”, kêu gọi GIẶC ĐÓI nhường cơm sẻ áo - Nạn đói được - Tăng gia sản xuất, chia đẩy lùi. ruộng đất cho nông dân. GIẶC DỐT TÀI CHÍNH
  23. Trích đoạn thơ, vè “Bình dân học vụ”: "Hôm qua anh đến chơi nhà. Thấy mẹ dệt vải thấy cha đi bừa. Thấy nàng mải miết xe tơ. Thấy cháu "i - tờ" ngồi học bi bô. Thì ra vâng lệnh Cụ Hồ. Cả nhà yêu nước "thi đua" học hành”. "i, t (tờ), có móc cả hai. i ngắn có chấm, t (tờ) dài có ngang; e, ê , l (lờ) cũng một loài. ê đội nón chóp, l (lờ) dài thân hơn; o tròn như quả trứng gà. ô thời đội mũ, ơ thời thêm râu. Chữ a thêm cái móc câu bên mình”
  24. Lớp bình dân học vụ
  25. Đồ dùng của lớp bình dân học vụ
  26. Phát động phong trào chống nạn thất học ở Hà Nội 1945
  27. Trích thư gửi các cháu học sinh nhân ngày khai trường 9-1945: “Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em” . (Hồ Chí Minh)
  28. Bác Hồ thăm lớp bình dân học vụ
  29. KHÓ KHĂN BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC KẾT QUẢ - Lập hũ gạo cứu đói, tổ chức - Nạn đói “Ngày đồng tâm”, kêu gọi được đẩy lùi. GIẶC ĐÓI nhường cơm sẻ áo - Tăng gia sản xuất, chia ruộng đất cho nông dân. - 8/9/1945, thành lập “Nha bình dân học vụ”, xóa nạn mù chữ. - Hơn 2,5 triệu người biết đọc GIẶC DỐT - Đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục. biết viết TÀI CHÍNH
  30. KẾT QUẢ Nhân dân ủng hộ được 370 kg vàng và 20 triệu đồng trong “Quỹ độc lập”, 40 triệu đồng trong “Quỹ đảm phụ quốc phòng” Khai mạc “Tuần lễ vàng” tại Hà Nội (1945)
  31. Đồng tiền Việt Nam
  32. Những đồng tiền đầu tiên của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa
  33. KHÓ KHĂN BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC KẾT QUẢ - Lập hũ gạo cứu đói, tổ chức - Nạn đói được “Ngày đồng tâm”, kêu gọi đẩy lùi. GIẶC ĐÓI nhường cơm sẻ áo - Tăng gia sản xuất, chia ruộng đất cho nông dân. - 8/9/1945, thành lập “Nha bình - Hơn 2,5 triệu GIẶC DỐT dân học vụ”, xóa nạn mù chữ. người biết đọc - Đổi mới nội dung, phương biết viết pháp giáo dục. - Phát động phong trào: “Quỹ - Tài chính TÀI Độc Lập”, “ Tuần lễ vàng” ổn định. CHÍNH - 11/1946: lưu hành đồng tiền Việt Nam.
  34. 3. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược Thực dân Pháp đã có âm mưu và hành động trở lại xâm lược nước ta như thế nào? - Thực dân Pháp đã có âm mưu trở lại xâm lược nước -taĐêmtừ khi22, rạngphát sángxít Nhật23/9/1945,đầu Pháphàng chínhĐồng thứcminh cho(cử quântướng nổLơcơléc súng, mởvà đầuĐácgiăngliơ cuộc chiếnđến tranhSài Gòn) xâm .lược Việt - NgàyNam lần2/9 /thứ1945 hai., Pháp xả súng vào dân thường ở Sài Gòn - Chợ Lớn làm 47 người chết, nhiều người bị thương.
  35. Ngày 23/9/1945, thực dân Pháp nổ súng gây hấn ở Sài Gòn, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược trở lại Việt nam
  36. Vậy trước những âm mưu và hành động trở lại xâm lược của thực dân Pháp, nhân dân ta đã đứng lên kháng chiến như thế nào? - Nhân dân Nam Bộ đã anh dũng đánh trả bọn xâm lược bằng mọi hình thức và vũ khí trong tay. - Nhân dân miền Bắc tích cực chi viện sức người, sức của cho nhân dân miền Nam chiến đấu.
  37. Nam Bộ kháng chiến Mùa thu rồi ngày hăm ba Ta đi theo tiếng kêu sơn hà nguy biến. Rền khắp trời lời hoan hô Dân phương Nam nhịp chân tiến ra trận tiền. Thuốc súng kém, chân đi không Mà đoàn người giàu lòng vì nước. Đốc với giáo mang ngang vai Nhưng thân trai nào kém oai hùng. Cờ thắm tung bay ngang trời Sao vàng xao xuyến khắp nơi bưng biền Một lòng nguyện với tổ tiên. Thề quyết chống quân ngoại xâm! Ta đem thân ta liều cho nước Ta đem thân ta đền ơn trước Muôn thu sau lưu tiếng anh hào Người dân Việt lắm chí cao. Thề quyết chống quân gian tham! Ta đem thân ta liều cho nước Ta đem thân ta đền ơn trước Xây giang san hạnh phúc muôn đời Nền độc lập khắp nước Nam."
  38. Nóp và chông - những vũ khí đánh giặc của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu kháng chiến vào tháng 9 năm 1945.
  39. Hình ảnh về cuộc kháng chiến ở Nam Bộ Nam Bộ kháng chiến, Đoàn quân Nam tiến vào Nam bộ tranh sơn dầu của Cổ Tấn Hùng. chiến đấu
  40. “Đoàn quân Nam tiến” vào Nam Bộ chiến đấu Tất cả cho tuyền tuyến Miền Nam
  41. 4. Đấu tranh chống kẻ thù: a. Đối với Tưởng: - Ta nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi về kinh tế, cho chúng 70 ghế trong Quốc hội - Kiên quyết trấn áp hành động sai trái b. Đối với Pháp: - Ngày 6/3/1946 Ta chủ động đàm phán kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ. + Nội dung: SGK
  42. Nhường cho bọn Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và 4 ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp.
  43. Tại sao ta phải thực hiện biện pháp nhân nhượng đối với đội quân của Tưởng Giới Thạch? Lúc này, lực lượng của ta còn non yếu. Ở miền nam ta phải tập trung lực lượng đối phó với Pháp.Nhân nhượng với Tưởng nhằm kéo dài thời gian hòa hoãn
  44. 5. Hiệp định sơ bộ (6/3/1946 ) và Tạm ước Việt Pháp (14-9-1946 ) - Ngày 28/2/1946,Tưởng-Pháp ký hiệp ước Hoa- Pháp, chống phá cách mạng nước ta.
  45. Pháp đã đàm phán với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc cho họ ra chiếm đóng miền Bắc
  46. Vì sao thực dân Pháp và quân Tưởng lại kí với nhau Hiệp ước Hoa – Pháp? Vì Tưởng đưa quân về nước nhằm đối phó với Đảng cộng sản Trung quốc. Nội dung Hiệp ước Hoa-Pháp? Nội dung: Quân tưởng được Pháp trả lại một số quyền lợi trên đất Trung Quốc, được vận chuyển hàng hóa qua bến Hải Phòng vào Vân Nam không phải nộp thuế. Pháp thay Tưởng ra Bắc giải giáp quân Nhật.
  47. - Ngày 6/3/1946, ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ.
  48. Bác Hồ ký hiệp định sơ bộ 6/3/1946
  49. Thứ trưởng Bộ Nội vụ Hoàng Minh Giám đọc lại lần cuối bản Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946.
  50. ĐẠI DIỆN CÁC NƯỚC THAM GIA KÍ HIỆP ĐỊNH SƠ BỘ
  51. IV-Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược V-Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản cách mạng VI-Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) và tạm ước Việt- Pháp (14-9-1946) Lễ ký hiệp định sơ bộ 6-3-1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh-Leclerc-Sainterny HIỆP ĐỊNH SƠ BỘ 6 - 3 - 1946
  52. - Nội dung Hiệp định Sơ bộ: - Pháp công nhận nước Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng. - Cho quân Pháp ra miền Bắc thay quân Tưởng và rút dần trong 5 năm. - Hai bên ngừng bắn, và tiếp tục đàm phán.
  53. NGÔI NHÀ SỐ 38 PHỐ LÝ THÁI TỔ NƠI KÍ HIỆP ĐỊNH SƠ BỘ
  54. Tình hình nước ta sau Hiệp định sơ bộ? Phía ta tôn trọng Hiệp định, khẩn trương củng cố, xây dựng và phát triển lực lượng về mọi mặt nhưng thực dân Pháp lại ra sức phá hoại, tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ, âm mưu tách Nam Bộ ra khỏi nước ta, Chủ trương của ta? - Ngày 14/9/1946, Chủ tịch HCM kí với Pháp bản Tạm ước.
  55. Ngày 14/9/1946, Chủ tịch HCM kí với Pháp bản Tạm ước, nhân nhượng cho Pháp thêm một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa.
  56. Thông qua nội dung của Hiệp định Sơ bộ Việt – Pháp được kí kết ngày 6/3/1946 và bản Tạm ước ngày 14/9/1946, em có nhận xét gì về chủ trương, sách lược của Đảng, Chính phủ ta khi chọn giải pháp “hòa để tiến”? * Ý nghĩa của việc hoà hoãn: - Ta đã loại bớt kẻ thù nguy hiểm là quân Tưởng (quân Trung Hoa Dân quốc và bọn tay sai phải ra khỏi nước ta), tập trung lực lượng vào kẻ thù chính là thực dân Pháp. - Ta có thêm thời gian hòa hoãn để củng cố, xây dựng lực lượng, chuẩn bị cho đánh Pháp lâu dài.
  57. VẬN DỤNG Câu 1: Đảng, Chính phủ ta đứng đầu là Hồ Chí Minh đã thực hiện đường lối chính trị sáng suốt là “cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược”. Em hãy phân tích đường lối trên trong việc đối phó với Tưởng và Pháp.
  58. VẬN DỤNG Câu 2: Trước và sau Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) chủ trương và biện pháp của Đảng, Chính phủ ta đối phó với Pháp và Tưởng có gì khác nhau?
  59. TÌM TÒI MỞ RỘNG - Tìm hiểu các tư liệu về cuộc kháng chiến của nhân dân ở Nam Bộ. - Một số hình ảnh và phim tư liệu về Lễ kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). - Sách “Những chặng đường lịch sử” (Võ Nguyên Giáp) NXB Văn học năm 1976.
  60. C©u hái lieân heä baûn thaân: ? Em cã suy nghÜ g× vÒ vai trß vµ nhiÖm vô cña m×nh trong c«ng cuéc x©y dùng ®Êt nưíc hiÖn nay?
  61.  Hoạt động tiếp nối - Nắm được chủ trương biện của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh trong cuộc đấu tranh chống bọn phản động trong nước và giặc ngoại xâm: Tưởng - Pháp. - Nắm được ý nghĩa của những cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.