Bài giảng Lịch sử lớp 9 - Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xậy dựng chính quyền dân chủ (Tiếp theo)

ppt 27 trang thuongnguyen 6332
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 9 - Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xậy dựng chính quyền dân chủ (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_9_bai_24_cuoc_dau_tranh_bao_ve_va_xay.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 9 - Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xậy dựng chính quyền dân chủ (Tiếp theo)

  1. Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN 1945-1946 (TT) IV/ Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân pháp trở lại xâm lược. V/ Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản cách mạng ở miền Bắc VI/ Hiệp định sơ bộ 6/3 và Tạm ước Việt- Pháp 14/9
  2. Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN 1945-1946 (TT) V/ Nhân dân nam bộ -Thực dân Pháp đã có âm kháng chiến chống mưu và hành động trở lại xâm lược nước ta từ như thực dân pháp trở thế nào? lại xâm lược
  3. Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN 1945-1946 (TT) V/ Nhân dân nam bộ kháng chiến - Thực dân Pháp đã có âm mưu trở lại xâm chống thực dân pháp trở lại xâm lược lược nước ta từ khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh (cử tướng Lơcơléc và Đácgiăngliơ đến Sài Gòn). - Đêm 22 rạng sáng 23/9/1945 Pháp - Ngày “Tết độc lập” (2/9/1945), Pháp xả súng gây ra cuộc chiến tranh trở lại xâm vào dân thường ở Sài Gòn - Chợ Lớn làm lược nước ta lần thứ 2 47 người chết, nhiều người bị thương. - Ngày 23/9/1945, Pháp chính thức cho quân nổ súng, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
  4. Bài 2424:: CUỘC ĐẤU ĐẤU TRANH TRANH BẢO BẢO VỆ VỆXÂY XÂY DỰNG DỰNG CHÍNH CHÍNH QUYỀN QUYỀN DÂN CHỦ DÂN NHÂN CHỦ DÂN NHÂN 1945 DÂN-1946 1945 (TT)- 1946 (TT) V/ NhânNhân dân dân nam nam bộ bộ kháng kháng chiến chiến chống chống thực thựcdân pháp dân trởpháp lại xâmtrở lại lược xâm lược Vậy trước những âm - Đêm 22 rạng sáng 23/9/1945 Pháp gây mưu và hành động trở ra cuộc chiến tranh trở lại xâm lược nước lại xâm lược của thực ta lần thứ 2 - Nhân dân Nam Bộ đã anh dũng dân Pháp, nhân dân ta đánh trả bọn xâm lược bằng mọi đã đứng lên kháng chiến hình thức và vũ khí trong tay, gây cho Pháp nhiều khó khăn. như thế nào? - Hưởng ứng lời kêu gọi của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh, hàng vạn thanh niên miền Bắc hăng hái gia nhập đoàn quân “Nam tiến”, Nam tiến sát cánh cùng nhân dân miền Nam đánh Pháp.
  5. Nõ và chông - những vũ khí đánh giặc của nhân dân Nam bộ trong những ngày đầu kháng chiến chống thực dân Pháp
  6. Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN 1945-1946 (TT) V/ Nhân dân nam bộ kháng chiến chống thực dân pháp trở lại xâm lược - Ngay sau ngày “Tết độc lập”, Đảng và Chính phủ ta cùng một lúc phải đối phó với nhiều loại kẻ thù nguy hiểm: quân Anh, Pháp, phát xít Nhật ở miền Nam, quân Tưởng và bọn Việt Quốc, Việt Cách ở miền Bắc - Trong đó, quân Anh và Tưởng vào nước ta là có pháp lí quốc tế, làm nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật.
  7. Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN 1945- 1946 (TT) V/ Nhân dân nam bộ kháng chiến chống Trong giai đoạn từ tháng 9/1945 đến thực dân pháp trở lại xâm lược - Cụtrước thể :ngày 6/3/1946, Đảng và Chính + Nhườngphủ cách chomạng bọn Việtđã thựcQuốc,hiện Việt nhữngCách 70 chủghế trương,trong Quốcsách hộilược khônggì để quađối bầuphó cửvới .Đấu tranh và bọn VI chống quân Tưởng và quân4 ghế TưởngBộ trưởngvà bọn trongphản Chínhcách phủmạng liên ở phản cách mạng ở miền Bắc hiệp.miền Bắc? -Quân Tưởng vào miền bắc với 2 vạn quân cùng + Nhân nhượng cho quân Tưởng một số bọn phản động chúng đưa ra nhiều yêu sách về quyền lợi về kinh tế (cung cấp cho chúng chính trị và kinh tế. một phần lương thực, nhận tiêu tiền của - Ta chọn sách lược hòa hoãn, dùng Trung Quốc, ) ngoại giao khôn khéo để tránh xung đột + Đảng tuyên bố “tự giải tán”, nhưng quân sự, đồng thời kiên quyết vạch mặt thực chất là rút vào hoạt động bí mật. âm mưu phá hoại của quân Tưởng và bọn + Ban hành một số sắc lệnh để trấn áp phản cách mạng. các tổ chức phản cách mạng, trừng trị thẳng tay những hành động phá hoại của bọn tay sai  Âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của kẻ thù thất bại.
  8. Nhường cho bọn Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và 4 ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp.
  9. -Vì sao thực dân Pháp và Chính phủ Trung Hoa Dân quốc lại kí với nhau Hiệp ước Hoa – Pháp? -Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện chủ trương, biện pháp gì để hòa hoãn với Pháp và đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước? Chúng ta sang phần tiếp theo
  10. Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN 1945-1946 (TT) V/ Nhân dân nam bộ kháng chiến chống Để đem quân ra Bắc nhằm thôn thực dân pháp trở lại xâm lược -Vì tínhsao thựccả nước dân taPháp, thực và dânquânPháp Tưởng lại kí vớiđã nhauđàm phánHiệp ướcvới Tưởng Hoa – Pháp?để cho VI.Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn NộiPháp dungra Hiệpchiếm ước Hoađóng-Pháp?miền Bắc phản cách mạng ở miền Bắc thay quân Tưởng bằng sự kiện nào? VI/ Hiệp định sơ bộ 6/3 và Tạm ước Pháp 14/9 NộiVì Tưởng dung: đưa Quân quân tưởng về nước được nhằm Pháp đối trả lạiphó một với số Đảng quyền cộng lợi sản trên Trung đất quốc. Trung -Tưởng-Pháp ký hiệp ước Hoa- Pháp ( Quốc, được vận chuyển hàng hóa qua 28/02/1946), chống phá cách mạng nước ta. bến Hải Phòng vào Vân Nam không phải nộp thuế. Pháp thay Tưởng ra Bắc giải giáp quân Nhật. Em có nhận xét gì nội dung của Hiệp ước này?
  11. Pháp đã đàm phán với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc cho họ ra chiếm đóng miền Bắc
  12. Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN 1945-1946 (TT) V/ Nhân dân nam bộ kháng chiến chống thực dân pháp trở lại xâm lược Trước tình hình đó Chính Phủ của Hồ Chí Minh đã làm gì? VI.Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản cách mạng ở miền Bắc Để tránh cùng một lúc phải đối phó VI/ Hiệp định sơ bộ 6/3 và Tạm ước với nhiều kẻ thù và có thêm thời gian Pháp 14/9 hòa hoãn và chuẩn bị lực lượng, Chủ -Tưởng-Pháp ký hiệp ước Hoa- Pháp tịch Hồ Chí Minh đã chọn giải pháp (28/02/1946), chống phá cách mạng nước ta. “hòa để tiến”: kí với Chính phủ Pháp Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). - Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chọn giải pháp “hòa để tiến”: kí với Chính phủ Pháp Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
  13. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chọn giải pháp “hòa để tiến”: kí với Chính phủ Pháp Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
  14. Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN 1945- 1946 (TT) V/ Nhân dân nam bộ kháng chiến chống thực dân pháp trở lại xâm Nội dung Hiệp định sơ bộ? lược VI.Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn Nội dung của Hiệp định Sơ bộ : phản cách mạng ở miền Bắc - Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị VI/ Hiệp định sơ bộ 6/3 và Tạm ước viện, quân đội, tài chính riêng, Pháp 14/9 nằm trong khối Liên hiệp Pháp. -Tưởng-Pháp ký hiệp ước Hoa- Pháp Ta đồng ý cho Pháp đem 15.000 (28/02/1946), chống phá cách mạng nước ta. quân vào miền Bắc thay thế Trung - Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chọn giải Hoa Dân quốc, nhưng sẽ rút dần pháp “hòa để tiến”: kí với Chính phủ trong thời hạn 5 năm. Pháp Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). - Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ, tạo không khí thuận lợi cho cuộc đàm -Nội dung hiệp định: phán chính thức sau này.
  15. Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội, tài chính riêng, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
  16. Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN 1945-1946 (TT) V/ Nhân dân nam bộ kháng chiến chống Tình hình nước ta sauHiệp thực dân pháp trở lại xâm lược định sơ bộ? Phía ta tôn trọng Hiệp VI.Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn định, khẩn trương củng cố, phản cách mạng ở miền Bắc xây dựng và phát triển lực VI/ Hiệp định sơ bộ 6/3 và Tạm ước Việt- lượng về mọi mặt nhưng Pháp 14/9 thực dân Pháp lại ra sức phá hoại, tiếp tục gây xung -Tưởng-Pháp ký hiệp ước Hoa- Pháp đột vũ trang ở Nam Bộ, âm (28/02/1946), chống phá cách mạng nước ta. mưu tách Nam Bộ ra khỏi - Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chọn giải nước ta, pháp “hòa để tiến”: kí với Chính phủ Pháp Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). -Nội dung hiệp định:
  17. Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN 1945- 1946 (TT) V/ Nhân dân nam bộ kháng chiến chống thực Tình hình nước ta sauHiệp dân pháp trở lại xâm lược định sơ bộ? Chủ trương của ta? VI.Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản cách mạng ở miền Bắc VI/ Hiệp định sơ bộ 6/3 và Tạm ước Việt- Pháp 14/9 Sau Hiệp định Sơ bộ: - Phía ta tôn trọng Hiệp định, khẩn trương củng cố, xây dựng và phát triển lực lượng về mọi mặt nhưng thực dân Pháp lại ra sức phá hoại, tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ, âm mưu tách Nam Bộ ra khỏi nước ta, - Ngày 14/9/1946, Chủ tịch HCM kí với Pháp bản Tạm ước, nhân nhượng cho Pháp thêm một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa để ta có thời gian củng cố, xây dựng lực lượng.
  18. Ngày 14/9/1946, Chủ tịch HCM kí với Pháp bản Tạm ước, nhân nhượng cho Pháp thêm một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa.
  19. Thông qua nội dung của Hiệp định Sơ bộ Việt – Pháp được kí kết ngày 6/3/1946 và bản Tạm ước ngày 14/9/1946, em có nhận xét gì về chủ trương, sách lược của Đảng, Chính phủ ta khi chọn giải pháp “hòa để tiến”?
  20. * Ý nghĩa của việc hoà hoãn: - Ta đã loại bớt kẻ thù nguy hiểm (quân Trung Hoa Dân quốc và bọn tay sai phải ra khỏi nước ta), tập trung lực lượng vào kẻ thù chính là thực dân Pháp. - Ta có thêm thời gian hòa hoãn để củng cố, xây dựng lực lượng, chuẩn bị cho đánh Pháp lâu dài.
  21. Bảng hiệp ước Hoa – Pháp ngày 28-2-1946 có nội dung chính là A. Pháp trả lại Trung Hoa Dân quốc các tô giới, nhượng địa của Pháp trên đất Trung Quốc và Pháp được vận chuyển hàng hoá qua cảng Hải Phòng vào Vân Nam không phải đóng thuế. B. Pháp và Trung Hoa Dân quốc cùng công nhận Chính phủ VNDCCH và rút hết quân khỏi Việt Nam. C. Pháp được đưa quân ra Miền Bắc Việt Nam thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. D. Các ý A và C đúng.
  22. Nhân dân Nam Bộ bắt đầu cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp quay trở lại xâm lược ngày A. 23-8-1945. B. 23-9-1945. C. 23-10-1945. D. 23-9-1946.
  23. Hiệp định Sơ bộ có nội dung chính là A. Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, quân đội riêng, tài chính riêng. B. Chính phủ ta thoả thuận cho 15.000 quân Pháp thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. C. Hai bên ngừng mọi xung đột và giữ nguyên quân đội của mình lại vị trí cũ. D. Các ý A, B và C đúng.
  24. Bản tạm ước ngày 14-9-1946 do Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kí với đại diện Chính phủ Pháp có ý nghĩa A. chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của tyhực dân Pháp. B. tạo điều kiện cho ta kéo dài thời gian hoà hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng, chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến chống Pháp không thể tránh khỏi. C. giúp ta tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải cùng chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc. D. giúp ta đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.
  25. 1. Ngày 8-9-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ - S cơ quan chuyên trách về chống “giặc dốt” – và kêu gọi nhân dân cả nước tham gia phong trào xoá nạn mù chữ. 2. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai vào ngày 23-9-1945. 3. Hiệp ước Hoa – Pháp đã đặt nhân dân ta trước sự lựa chọn một trong hai con đường : hoặc cầm súng chiến đấu chống thực dân Pháp, hoặc hoà hoãn nhân Đ nhượng để tránh tình trạng phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc. 4. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946) đã tạo điều kiện cho ta kéo dài thời gian hoà hoãn, để xây dựng, củng cố lực lượng, chuẩn bị bước vào cuộc kháng Đ chiến toàn quốc chống thực dân Pháp lâu dài. Đ
  26. CHÚC MỪNG CÁC EM ĐÃ THEO DÕI BÀI GIẢNG NÀY