Bài giảng Lịch sử lớp 9 - Tiết 26+27, Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xậy dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1946) - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Kim Hoài

ppt 73 trang thuongnguyen 3750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 9 - Tiết 26+27, Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xậy dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1946) - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Kim Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_9_tiet_2627_bai_24_cuoc_dau_tranh_bao.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 9 - Tiết 26+27, Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xậy dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1946) - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Kim Hoài

  1. Câu hỏi: Kiểm tra Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945? Trả lời: * Nguyên nhân chủ quan: - Nhờ truyền thống yêu nước bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc ta. - Sự lãnh đạo tài tình của đảng,đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. * Nguyên nhân khách quan: - Hồn cảnh quốc tế thuận lợi, Liên Xơ và Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức, Nhật.
  2. Ý nghĩa lịch sử: *Đối với trong nước: - Cách mạng tháng Tám năm 1945 là cuộc cách mạng vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam: + Phá tan 2 tầng xiềng xích Nhật-Pháp + Lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế + Đưa nước ta từ nước thuộc địa lên nước độc lập tự do, dân tộc ta từ nơ lệ lên địa vị làm chủ đất nước - Mở ra kỉ nguyên mới-kỉ nguyên độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội. *Đối với thế giới: Cổ vũ các dân tộc bi áp bức, thuộc địa đứng lên giành độc lập.
  3. Chương IV: VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỚC KHÁNG CHIẾN. Tiết 26,27 - Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 -1946)
  4. TIẾT 26,27: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946) I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: - Nước ta đã giành đượcSau cáchchínhmạngquyền, nhân dân tin tưởng vào Đảngthángvà chủTámtịch, nướcHồ Chí Minh, tích cực xây dựng vàta bảocĩ nhữngvệ chínhthuậnquyền cách lợi gì? mạng. Mặt trận Việt Minh đã thực hiện khối đồn kết tồn dân làm hậu thuẫn cho chính phủ - Phong trào giải phĩng dân tộc trên thế giới đang dâng cao
  5. I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: 1. Khó khăn về chính trị: Sau khi ra đơi, nước Việt Nam DCCH đã phải đối mặt với ngoại xâm, nội phản như thế nào?
  6. Trung Quốc Quân Tưởng: 20 vạn HÀ NỘI HUẾ Quân Nhật: Vĩ tuyến 16 hơn 6 vạn ĐÀ NẴNG n « g § SÀI GỊN Quân Anh: 1 vạn
  7. Quân Tưởng vào miền Bắc Việt Nam
  8. Quân Anh đến Sài Gịn tháng 9/1945
  9. Quân Pháp đến Sài Gịn năm 1945
  10. I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: 1. Khó khăn về chính trị - Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, hơn 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch và bọn tay sai phản động ồ ạt kéo vào nước ta, âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai. - Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh cũng kéo vào, dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược. - Các lực lượng phản cách mạng ngĩc đầu dậy chống phá cách mạng.
  11. I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: 1. Khó khăn về chính trị: 2. Khó khăn về kinh tế, tài chính: Tình hình khinh tế-tài chính nước ta sau cách mạng tháng Tám như thế nào?
  12. Những hình ảnh về nạn đĩi năm 1945
  13. Khĩ khăn về tài chính Ngân khố: 1.230.000 đồng (tiền rách) Đồng Quan kim của Tưởng mất giá
  14. I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: 1. Khó khăn về chính trị: 2. Khó khăn về kinh tế, tài chính: - Kinh tế sa sút nghiêm trọng, hậu quả của nạn đĩi cuối năm 1944 đầu 1945 chưa được khắc phục, nạn đĩi mới đe doạ. - Tài chính trống rỗng, nhà nước chưa kiểm sốt được ngân hàng Đơng Dương.
  15. I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: 1. Khó khăn về chính trị: 2. Khó khăn về kinh tế, tài chính: 3. Khó khăn về văn hóa, xã hợi:
  16. Quan sát hình ảnh, rút ra nhận xét về xã hội nước ta lúc này?
  17. Khu tưởng niệm nạn nhân chết vì đĩi (đường Kim Ngưu, quận Hai Bà Trưng, HN)
  18. I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: 1. Khó khăn về chính trị: 2. Khó khăn về kinh tế, tài chính: 3. Khó khăn về văn hóa, xã hợi: - Hơn 90% dân số mù chữ - Tệ nạn xã hội tràn lan: mê tín dị đoan, cờ bạc, rượu chè, nghiện hút
  19. Quân Tưởng Giới Thạch đở Quân Anh đở bợ vào Sài Gòn bợ vào Hải Phòng Đợc lập dân tợc bị Đói, dớt, nghèo, đe dọa nhiều tệ nạn . 1000Kg Nước Việt Nam đang đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tĩc” Đói chờ chết
  20. II. CỦNG CỐ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG VÀ BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC.
  21. Cử tri Sài Gịn bỏ phiếu bầu Quốc hội Khố I
  22. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hồ của Quốc hội Khố I
  23. II. CỦNG CỐ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG VÀ BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC. - Ngày 6-1-1946, nhân dân đi bầu cử Quốc hội khố I, với hơn 90% cử tri tham gia. (Bầu 333 đại biểu vào quốc hội) - > Chính quyền dân chủ nhân dân được xây dựng.
  24. Thảo luận nhĩm Những biện pháp để giải quyết nạn đĩi? Kết quả? Những biện pháp để giải quyết giặc dốt? Kết quả? Những biện pháp để giải quyết những khĩ khăn về tài chính? Kết quả?
  25. KHĨ KHĂN BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC KẾT QUẢ GIẶC ĐĨI GIẶC DỐT TÀI CHÍNH
  26. Nhân dân Nam Bộ quyên gĩp gạo cứu giúp đồng bào bị Lễ phát động Ngàyđĩi ởcứu Bắc đĩi Bộ tại (tháng Nhà hát10/ 1945lớn Hà) Nội
  27. Cụ Ngơ Tử Hạ- Đại biểu cao tuổi nhất của Quốc Hội khĩa I- cầm xe càng Mít tinhđi quyên cứu gĩpđĩi gạotháng cứu 11 đĩi/ 1945năm 1946 ở Hà Nội
  28. “Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa”. Nhân dân Hà Nội mít tinh hưởng ứng phong trào tăng gia sản xuất của Đảng và Chính phủ, ngày 9 -12-1945
  29. KHĨ KHĂN BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC KẾT QUẢ - Lập hũ gạo cứu đĩi, tổ chức - Nạn đĩi được “Ngày đồng tâm”, kêu gọi đẩy lùi. GIẶC ĐĨI nhường cơm sẻ áo - Tăng gia sản xuất, chia ruộng đất cho nơng dân. GIẶC DỐT TÀI CHÍNH
  30. Trích đoạn thơ, vè “Bình dân học vụ”: "Hơm qua anh đến chơi nhà. Thấy mẹ dệt vải thấy cha đi bừa. Thấy nàng mải miết xe tơ. Thấy cháu "i - tờ" ngồi học bi bơ. Thì ra vâng lệnh Cụ Hồ. Cả nhà yêu nước "thi đua" học hành”. "i, t (tờ), cĩ mĩc cả hai. i ngắn cĩ chấm, t (tờ) dài cĩ ngang; e, ê , l (lờ) cũng một lồi. ê đội nĩn chĩp, l (lờ) dài thân hơn; o trịn như quả trứng gà. ơ thời đội mũ, ơ thời thêm râu. Chữ a thêm cái mĩc câu bên mình”
  31. Lớp bình dân học vụ Quan sát hình ảnh và rút ra nhận xét về lớp học?
  32. Đồ dùng của lớp bình dân học vụ
  33. Phát động phong trào chống nạn thất học ở Hà Nội 1945
  34. Trích thư gửi các cháu học sinh nhân ngày khai trường 9-1945: “Non sơng Việt Nam cĩ trở nên tươi đẹp hay khơng, dân tộc Việt Nam cĩ bước tới đài vinh quang để sánh vai các cường quốc năm châu được hay khơng, chính là nhờ một phần lớn ở cơng học tập của các em” . (Hồ Chí Minh)
  35. Bác Hồ thăm lớp bình dân học vụ
  36. KHĨ KHĂN BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC KẾT QUẢ - Lập hũ gạo cứu đĩi, tổ chức - Nạn đĩi “Ngày đồng tâm”, kêu gọi được đẩy lùi. GIẶC ĐĨI nhường cơm sẻ áo - Tăng gia sản xuất, chia ruộng đất cho nơng dân. - 8/9/1945, thành lập “Nha bình dân học vụ”, xĩa nạn mù chữ. - Hơn 2,5 triệu người biết đọc GIẶC DỐT - Đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục. biết viết TÀI CHÍNH
  37. KẾT QUẢ Nhân dân ủng hộ được 370 kg vàng và 20 triệu đồng trong “Quỹ độc lập”, 40 triệu đồng trong “Quỹ đảm phụ quốc phịng” Khai mạc “Tuần lễ vàng” tại Hà Nội (1945)
  38. Đồng tiền Việt Nam
  39. Những đồng tiền đầu tiên của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hịa
  40. KHĨ KHĂN BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC KẾT QUẢ - Lập hũ gạo cứu đĩi, tổ chức - Nạn đĩi được “Ngày đồng tâm”, kêu gọi đẩy lùi. GIẶC ĐĨI nhường cơm sẻ áo - Tăng gia sản xuất, chia ruộng đất cho nơng dân. - 8/9/1945, thành lập “Nha bình - Hơn 2,5 triệu GIẶC DỐT dân học vụ”, xĩa nạn mù chữ. người biết đọc - Đổi mới nội dung, phương biết viết pháp giáo dục. - Phát động phong trào: “Quỹ - Nền tài TÀI Độc Lập”,“ Tuần lễ vàng” chính ổn CHÍNH - 11/1946: lưu hành đồng tiền định. Việt Nam.
  41. Bài cũ: Câu hỏi: ?Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945? Trả lời: - Khĩ khăn về mọi mặt: chính trị, kinh tế , xã hội
  42. Được sự giúp đỡ của quân Anh, thực dân Pháp cĩ kế hoạch xâm lược nước ta như thế nào?
  43. II. CỦNG CỐ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG VÀ BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC. 1. Xây dựng chế độ mới. 2. Diệt giặc đĩi, giặc dốt và giải quyết khĩ khăn về tài chính 3. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược - Đêm 22 rạng 23/9/1945 quân Pháp đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai.
  44. Quân Tưởng: 20 vạn Quân Nhật: hơn 6 vạn VĨ TUYẾN 16 Quân Anh
  45. LỜI KÊU GỌI CỦA ỦY BAN KHÁNG CHIẾN NAM BỘ
  46. LỜI KÊU GỌI CỦA ỦY BAN KHÁNG CHIẾN NAM BỘ “Đồng bào Nam bộ, nhân dân thành phố Sài Gịn, Anh em cơng nhân, thanh niên, tự vệ, dân quân, binh sĩ! Đêm qua thực dân Pháp đánh chiếm trụ sở chính quyền ta ở trung tâm Sài Gịn. Như vậy là Pháp bắt đầu xâm chiếm nước ta một lần nữa. Ngày 2 tháng 9, đồng bào đã thề quyết hy sinh đến giọt máu cuối cùng để bảo vệ độc lập của Tổ quốc. Độc lập hay là chết! Hơm nay Ủy ban Kháng chiến kêu gọi Tất cả đồng bào, già, trẻ, trai, gái hãy cầm vũ khí xơng lên đánh đuổi quân xâm lược Hỡi đồng bào! Từ giờ phút này, nhiệm vụ hàng đầu của chúng ta là tiêu diệt giặc Pháp, tiêu diệt tay sai của chúng. Hỡi anh em binh sĩ, dân quân, tự vệ! Hãy nắm chặt vũ khí trong tay xơng lên đánh đuổi thực dân Pháp, cứu nước. Cuộc kháng chiến bắt đầu!
  47. Hà Nội 160 Sài Gòn LƯỢC ĐỒ NƯỚC TA SAU CM TƯỚNG LƠ-CLÉC- PHÁP THÁNG 8
  48. II. CỦNG CỐ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG VÀ BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC. 3. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược - Đêm 22 rạng 23/9/1945 quân Pháp đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai. - Nhân dân ta đã anh dũng đánh trả bằng mọi hình thức, mọi thứ vũ khí. ? Nhân dân ta đã chiến đấu chống thực dân Pháp quay trở lại xâm lược như thế nào?
  49. Quân dân Nam Bộ chiến đấu chống Pháp
  50. Đảng, Chính phủ và nhân dân ta cĩ thái độ như thế nào trước hành động xâm lược của thực dân Pháp? Em cĩ nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân dân ta?
  51. 3. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược - Đêm 22 rạng 23/9/1945 quân Pháp đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai. - Nhân dân ta đã anh dũng đánh trả bằng mọi hình thức, mọi thứ vũ khí. - Phát động phong trào ủng hộ Nam Bộ kháng chiến.
  52. Tưởng cĩ âm mưu và hành động gì khi kéo quân vào nước ta? Hãy nêu rõ các biện pháp đối phĩ của ta với quân Tưởng và bọn tay sai.
  53. 4. Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản cách mạng *Đối với Tưởng: - Chia cho chúng 70 ghế trong Quốc hội khơng qua bầu cử và một số ghế Bộ trưởng trong Chính Phủ Liên hiệp. - Ta cịn nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi về kinh tế. * Đối với tay sai: - Ban hành một số sắc lệnh nhằm trấn áp bọn phản cách mạng, giam giữ, lập tồ án quân sự để trừng trị.
  54. ?Tưởng và Pháp cĩ âm mưu gì để chống phá cách mạng nước ta? Nêu nội dung cơ bản của Hiệp ước Hoa- Pháp (28/2/1946)? ? Vì sao Chính phủ ta kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp? Nội dung cơ bản của Hiệp định Sơ bộ ?
  55. HIỆP ƯỚC HOA-PHÁP (28/2/1946) Tưởng và Pháp đã thỏa hiệp với nhau, ký kết bản Hiệp ước Hoa-Pháp ngày 28-2- 1946. - Pháp được đưa quân ra Bắc thay thế quân Tưởng làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. - Tưởng được Pháp trả lại một số quyền lợi trên đất Trung Quốc, được vận chuyển hàng hĩa qua cảng Hải Phịng vào Hoa Nam khơng phải đĩng thuế.
  56. HIỆP ĐỊNH SƠ BỘ (6/3/1946) - Pháp cơng nhận nước Việt Nam là một quốc gia tự do, cĩ chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng. - Cho quân Pháp ra miền Bắc thay quân Tưởng và rútdần trong 5 năm. - Hai bên ngừng bắn, và tiếp tục đàm phán.
  57. 4. Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản cách mạng - Tưởng và Pháp kí Hiệp ước Hoa- Pháp (28/2/1946) bắt tay chống phá cách mạng nước ta. -Ta chủ động đàm phán với Pháp kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). - Nội dung Hiệp định Sơ bộ: + Pháp cơng nhận nước Việt Nam là một quốc gia tự do, cĩ chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng. + Cho quân Pháp ra miền Bắc thay quân Tưởng và rút dần trong 5 năm. + Hai bên ngừng bắn, và tiếp tục đàm phán.
  58. ĐẠI DIỆN CÁC NƯỚC THAM GIA KÍ HIỆP ĐỊNH SƠ BỘ
  59. ĐẠI DIỆN CÁC NƯỚC THAM GIA KÍ HIỆP ĐỊNH SƠ BỘ
  60. NGƠI NHÀ SỐ 38 PHỐ LÝ THÁI TỔ NƠI KÍ HIỆP ĐỊNH SƠ BỘ
  61. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), vì sao ta lại kí Tạm ước (14/9/1946) ? Chính phủ ta kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), và Tạm ước (14/9/1946) nhằm mục đích gì ?
  62. -Cuộc đàm phán chính thức tại Phơngtennơblơ (Pháp) thất bại, Hồ Chí Minh kí với Pháp bản Tạm ước 14/9/1946 tiếp tục nhượng bộ cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn hĩa. -Mục đích: Để cĩ thời gian xây dựng và củng cố lực lượng, chuẩn bị cuộc kháng chiến chống Pháp nhất định sẽ bùng nổ.
  63. LUYỆN TẬP Câu 1. Thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ bắt đầu từ ngày tháng năm nào? A. 2/9/1945 B. 6/9/1945 CC. Đêm 22 rạng 23/9/1945 D. 24/9/1945 Câu 2. Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta? A. Bọn Việt Quốc, Việt Cách. BB. Quân Anh và quân Nhật cịn lại ở Việt Nam. C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước. D. Bọn Nhật đang cịn tại Việt Nam.
  64. LUYỆN TẬP Câu 3. Lý do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hồ hỗn, nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị? A. Ta chưa đủ sức đánh 2 vạn quân Tưởng. B. Tưởng cĩ bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách hỗ trợ từ bên trong. CC. Tránh tình trạng một lúc phải đối phĩ với nhiều kẻ thù trong khi ta cịn cĩ nhiều khĩ khăn. D. Hạn chế việc Pháp và Tưởng cấu kết với nhau.
  65. LUYỆN TẬP Câu 4. Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hồ hỗn nhân nhượng Pháp? A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn. B. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phĩ với nhiều kẻ thù. C. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ. DD. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.
  66. LUYỆN TẬP Câu 5. Việc kí Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ: AA. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hố kẻ thù. B. Sự lùi bước tạm thời của ta. C. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta. D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta.
  67. VẬN DỤNG ?Trước và sau Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) chủ trương và biện pháp của Đảng, Chính phủ ta đối phĩ với Pháp và Tưởng cĩ gì khác nhau?