Bài giảng Lịch sử lớp 9 - Tiết 6, Bài 5: Các nước Đông Nam Á

ppt 23 trang thuongnguyen 6891
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 9 - Tiết 6, Bài 5: Các nước Đông Nam Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_9_tiet_6_bai_5_cac_nuoc_dong_nam_a.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 9 - Tiết 6, Bài 5: Các nước Đông Nam Á

  1. Kể tên các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á. Xác định vị trí các nước Đông Nam Á trên bản đồ? LÀO MYANMA TLAN VN PHILIP CPC BRUNEI MALAY SINGAPO INDO ĐOTIMO Lược đồ các quốc gia Đông Nam Á
  2. Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I. TÌNH HÌNH ĐÔNG NAM Á TRƯỚC VÀ SAU 1945.
  3. Tiết 6 – Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I.Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945 . 1.Trước chiến tranh thế giới thứ 2: - Diện tích gần 4,5 triệu km,2 gồm 11 nước, dân số 536 triệu ( ước tính năm 2002) - Hầu hết các nước đều là thuộc địa hoặc phụ thuộc của thực dân phương Tây (trừ Thái Lan).
  4. (A) (T) (P) (H) (B) Lược đồ thuộc địa các nước Đông Nam Á
  5. Tiết 5 – Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I.Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945 . 1. Trước chiến tranh thế giới thứ 2: 2. Sau chiến tranh thế giới thứ 2: – Phong trào đấu tranh diễn ra sôi nổi đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX: hầu hết các nước giành được độc lập . -Thời kì “chiến tranh lạnh”: Tình hình Đông Nam Á trở nên căng thẳng do sự can thiệp của đế quốc Mĩ: + Mĩ thành lập khối quân sự SEATO (1954) nhằm đẩy lùi ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và phong trào giải phóng dân tộc. + Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam kéo dài tới 20 năm. - Từ giữa những năm 50 của TK XX, các nước Đông Nam Á có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại.
  6. Tiết 5 – Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á II.Sự ra đời của tổ chức ASEAN : a.Nguyên nhân ra đời : - Do yêu cầu hợp tác phát triển về kinh tế ,văn hoá , xã hội. – Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực. – 8-8-1967 Hiệp hội các nước ĐNÁ (ASEAN) thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan ). b. Mục tiêu : Phát triển kinh tế , văn hoá thông qua nỗ lực hợp tác chung trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
  7. In-đô-nê-xi-a Ma-lai-xi-a 8/8/1967 Băng Cốc (Thái Lan) Thái Lan Xin-ga-po Phi-lip-pin
  8. Lá cờ ASEAN tượng trưng hoà bình, bền vững, đoàn kết và năng động - Bốn màu của lá cờ :  Màu xanh : tượng trưng cho sự hoà bình và ổn định.  Màu đỏ : thể hiện động lực và can đảm.  Màu trắng : nói lên sự thuần khiết.  Màu vàng : tượng trưng cho sự thịnh vượng. - 10 thân cây lúa thể hiện ước mơ của các nhà sáng lập ASEAN với sự tham gia của 10 nước Đông Nam Á, cùng - nhau gắn kết tình bạn và sự đoàn kết. - Vòng tròn tượng trưng cho sự thống nhất của ASEAN.
  9. Trụ sở ASEAN
  10. Hội nghị thượng đỉnh đầu tiên của ASEAN tại Bali năm 1976
  11. Tiết 5 – Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á c. Nguyên tắc : Tôn trọng chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ , không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải quyết việc tranh chấp bằng phương pháp hoà bình, hợp tác phát triển có hiệu quả. d. Quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương : -Từ sau Hiệp ước Ba li, quan hệ với 3 nước Đông Dương được cải thiện. -Từ 1978 do vấn đề Cam-pu-chia quan hệ này trở nên đối đầu. - Do chuyển biến mạnh mẽ về kinh tế, các nước ASEAN thực hiện chiến lược công nghiệp hóa hướng tới xuất khẩu, gắn thị trường trong nước với bên ngoài.
  12. Tiết 5 – Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á III .Từ “ ASEAN 6 ” phát triển thành “ASEAN 10”: 1- Quá trình mở rộng thành viên - 1967: 5 nước - 1984 : Bru-nây gia nhập => “ASEAN 6” - 7 /1995: Việt Nam - 9/1997 : Mi-an-ma , Lào - 4/1999 : Cam pu chia => “ASEAN10 “
  13. ASEAN 7 7/1995
  14. LÔ kÕt n¹p ViÖt Nam lµ thµnh viªn chÝnh thøc cña HiÖp héi c¸c quèc gia Đ«ng Nam ¸ (ASEAN) – 28-7-1995
  15. Th¸ng 4/1997 Th¸ng 4/1997 Th¸ng 8/1967 LƯỢC ĐỒ Th¸ng 7/1995 CÁC NƯỚC Thaùng 4/1999 Th¸ng 8/1967 THÀNH VIÊN Th¸ng 8/1967 Th¸ng1/1984 ASEAN Th¸ng 8/1967 Tháng 8/1967
  16. ®Õn 1999, 10 níc ®«ng Nam ¸ ®· gia nhËp ASEAN. STT Tªn níc N¨m gia nhËp 1 In-®«-nª-xi-a 1967 2 Ma-lai-xi-a 1967 3 Phi-lÝp-pin 1967 4 Xin-ga-po 1967 5 Th¸i lan 1967 6 Bru-n©y 1984 7 ViÖt Nam 1995 8 Lµo 1997 9 Mi-an-ma 1997 10 Cam-pu-chia 1999
  17. Tên quốc gia Thủ đô Gia nhập ASEAN Việt Nam Hà Nội 7-1995 Lào Viêng- chăn 9-1997 Cam-pu-chia Phnôm Pênh 4-1999 Thái-Lan Băng Cốc 8-1967 Xin-ga-po Xin-ga-po 8-1967 Mi-an-ma Y-an-gun 9-1997 In đô nê xi a Gia- các-ta 8-1967 Ma lai xi a Kua-la Lăm-pơ 8-1967 B ru nây Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan 1-1984 Đông ti mo Đi-li Phi lip pin Ma-ni-la 8-1967
  18. III .Từ “ ASEAN 6 phát triển thành “ASEAN 10”: 1/ Quá trình mở rộng thành viên. 2/ Quan hệ hợp tác. - Chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế đồng thời xây dựng khu vực Đông Nam Á hoà bình, ổn định, phát triển phồn vinh. -1992 : thành lập khu vực mậu dịch tự do (AFTA) nhằm tạo điều kiện phát triển kinh tế khu vực. -1994 : lập diễn đàn khu vực (ARF): đem lại hoà bình ổn định khu vực. →Mở rộng hoạt động ra ngoài khu vực 3/ Ý nghĩa . Một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á
  19. Hội nghị Cấp cao ASEAN lần 26 (tháng 4 năm 2015 tại Ma-lai-xi-a) • ASEAN dự kiến sẽ tiếp tục tuyên bố việc duy trì lập trường chung về vấn đề Biển Đông, đề cao sự cần thiết của việc duy trì hòa bình, ổn định, an ninh, an toàn hàng hải và hàng không ở Biển Đông. Các nước thành viên thống nhất việc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình trên cơ sở luật pháp quốc tế, thực hiện kiềm chế, không gây phức tạp tình hình, thực hiện nghiêm túc Tuyên bố ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC), nhất là Điều 5 (không làm thay đổi nguyên trạng ở Biển Đông) và sớm đạt được Bộ Quy tắc Ứng xử trên Biển Đông (COC). ASEAN cũng nhất trí thúc đẩy cùng Trung Quốc tăng tần suất trao đổi về thực hiện DOC và xây dựng COC.
  20. Tiết 5 – Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CỦNG CỐ: Tại sao nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á?