Bài giảng Lịch sử lớp 9 - Tiết 6, Bài 5: Các nước Đông Nam Á - Nguyễn Công Lân

ppt 37 trang thuongnguyen 9392
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 9 - Tiết 6, Bài 5: Các nước Đông Nam Á - Nguyễn Công Lân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_9_tiet_6_bai_5_cac_nuoc_dong_nam_a_ngu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 9 - Tiết 6, Bài 5: Các nước Đông Nam Á - Nguyễn Công Lân

  1. GV: NGUYỄN CÔNG LÂN LỊCH SỬ 9 TRƯỜNG THCS QUẾ XUÂN
  2. Câu 1: Trình bày những nét nổi bật của các nước châu Á trước và sau năm 1945 ? Câu 2: Công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến nay đã đạt được những thành tựu như thế nào?
  3. QUAN SÁT CÁC HÌNH ẢNH SAU Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
  4. Ăngcovat (Campuchia) Ayutthaya (Thái Lan) Borobunđua (Inđônêxia) Chùa tháp Bagan (Mianma)
  5. TIẾT 6 Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
  6. Gồm 11 nước.Diện tích: 4,5 triệu km2 Dân số: 543,2 triệu người/2013 Ñieàu kieän töï nhieân: chòu aûnh höôûng cuûa khí haäu nhieät ñôùi gioù muøa aåm. Lược đồ các nước Đông Nám Á
  7. Bài 5:5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I. Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945 1. Trước năm 1945
  8. Lào Miến (P) Quan sát lược A - Thuộc Điện (A) đồ, em hãy địa Anh Phi-lip-pin cho biết trước(T) P- Thuộc địa Việt Nam (P) Campuchia Pháp (P) CTTG thứ hai T- Thuộc địa Tây các nước Ban Nha Đông Nam Á Mã Lai như thế nào ? H- Thuộc địa (A) Hà Lan Xin-ga-po (A) B- Thuộc địa Bồ Bru-nây (A) Đào Nha Đông-Ti-mo (B) Lược đồ các nước Đông Nam Á trước 1945
  9. Bài 5:5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I. Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945 1. Trước năm 1945 - Hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan), đều là thuộc địa của thực dân phương Tây.
  10. Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I. Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945 1. Trước năm 1945 - Hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ SauNgay khi sau một khi số Thái Lan), đều là thuộc địa của Nhậtnước đầu giành hàng, thực dân phương Tây. đượcPTGPDT độc lập, ở 2. Từ năm 1945 đến giữa những năm 50 tìnhĐông hình Nam khu Á vựcdiễn này ra nhưra sao thế - Các nước ĐNÁ lần lượt nổi dậy ? giành chính quyền, tuyên bố độc nào ? lập: In-đô-nê-xi-a (17/8/1945), Việt Nam (2/9/1945), Lào (12/10/1945) - Đến giữa những năm 50 các nước ĐNÁ lần lượt giành được độc lập
  11. 1/1948 2/9/1945 12/10/1945 7/1946 8/1957 17/8/1945
  12. Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I. Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945 3. Từ giữa những năm 50 đến nay - Do Mĩ can thiệp vào khu vực, tình hình Đông Nam Á trở nên Từ giữa đối đầu căng thẳng giữa các Donhững chính năm sách nước. 50can tình thiệp hình của - Các nước ĐNÁ có sự phân hoá Mĩ,các đường nước lối trong chính sách đối ngoại. Đôngđối ngoại Nam của Á các nước ĐN Á như thế nào? như thế nào?
  13. Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN. 1. Hoàn cảnh - Do yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội Hoàn cảnh Mục tiêu đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các nào đưa đến hoạt động nước bên ngoài đối với khu vực sự ra đời của của ASEAN - Ngày 8 -8 -1967, Hiệp hội các quốc gia tổ chức là gì? Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập ASEAN? tại Băng Cốc (Thái Lan) (5 nước) 2. Mục tiêu - Nhằm hợp tác phát triển k/tế, văn hoá - Duy trì hoà bình và ổn định khu vực,
  14. 5 nước đầu tiên sáng lập ASEAN THAI LAN PHI-LIP-PIN MA-LAI-XI-A IN-ÑOÂ-NEÂ-XI-A XIN-GA-PO
  15. - Lá cờ ASEAN tượng trưng hoà bình, bền vững, đoàn kết và năng động - Bốn màu của lá cờ :  Màu xanh : tượng trưng cho sự hoà bình và ổn định.  Màu đỏ : thể hiện động lực và cam đảm.  Màu trắng : nói lên sự thuần khiết.  Màu vàng : tượng trưng cho sự thịnh vượng. - 10 thân cây lúa thể hiện ước mơ của các nhà sáng lập ASEAN với sự tham gia của 10 nước Đông Nam Á, cùng nhau gắn kết tình bạn và sự đoàn kết. - Vòng tròn tượng trưng cho sự thống nhất của ASEAN.
  16. Trụ sở ASEAN tại Gia-cac-ta (In-đô-nê-xi-a)
  17. Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN. 3. Nguyên tắc hoạt động + Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh - Tháng 2/ 1976, các Hiệp ước Ba-li thổ nước ASEAN đã kí đã xác định + Không can thiệp vào công việc nội bộ Hiệp ước thân thiện nguyên tắc của nhau, giải quyết các tranh chấp và hợp tác ở Đông hoạt động của bằng biện pháp hoà bình. Nam Á tại Ba li (In- ASEAN như đô-nê-xi-a), đã xác + Hợp tác phát triển có kết quả. thế nào? định các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước
  18. Hội nghị thượng đỉnh đầu tiên của ASEAN tại Bali năm 1976
  19. Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN. QUAN HỆ GIỮA ASEAN VỚI BA NƯỚC ĐÔNG DƯƠNG - Từ năm 1975 đến tháng 12/1978 quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương được cải thiện thông qua việc ASEAN và các nước ĐNÁ kí Hiệp ước Ba li vào tháng 2/1976 • Từ năm 1978 → cuối những năm 80 quan hệ căng thẳng đối đầu vì vấn đề Cam-pu-chia • Từ đầu những năm 90 → nay: quan hệ chuyển từ đối đầu sang đối thoại
  20. Hình ảnh thịnh vượng về kinh tế Xin-ga-po Ma-lai-xi-a
  21. 2. Môc tiªu ho¹t ®éng 3. Nguyªn t¾c ho¹t ®éng Xin-ga-po
  22. Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á III. Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10” Hoàn thành bảng niên biểu về quá trình phát triển của tổ chức ASEAN từ “ASEAN 6” đến “ASEAN 10” (Hoạt động nhóm) * Thời gian * Sự kiện + 08/08/1967 + ASEAN được thành lập (5 nước)
  23. Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á III. Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10” * Thời gian * Sự kiện 8-8-1967 ASEAN được thành lập (5 nước) Bru –nây tham gia và trở thành thành viên thứ 8-1-1984 6 của ASEAN. Việt Nam chính thức gia nhập và là thành viên 28 -7 -1995 thứ 7 của ASEAN.
  24. Ngày 28/7/1995, lá cờ đỏ sao vàng của Việt Nam tung bay trên bầu trời Brunei
  25. • Hội nghị cấp cao ASEAN VI được tổ chức tại Hà Nội (Việt Nam), từ ngày 15 đến 16-12-1998 dưới sự chủ toạ của thủ tướng nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam- Phan Văn Khải. Hội nghi cấp cao ASEAN VI họp tại Hà Nội
  26. Đây là năm Việt Nam đảm nhận vai trò Chủ tịch ASEAN và kỷ niệm 15 năm gia nhập. Việt Nam đăng cai tổ chức Hội nghị Cấp cao ASEAN XVI và tại thủ đô Hà Nội
  27. Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á III. Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10” * Thời gian * Sự kiện 8-8-1967 ASEAN được thành lập (5 nước) Bru –nây tham gia và trở thành thành viên thứ 8-1-1984 6 của ASEAN. Việt Nam chính thức gia nhập và là thành viên 28 -7 -1995 thứ 7 của ASEAN. Lào và Mi –an –ma gia nhập ASEAN, là thành 23-7 -1997 viên thứ 8 và 9 30-4 -1999 Cam- pu- chia được kết nạp và là thành viên thứ 10 của ASEAN.
  28. Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN. + Năm 1992, ASEAN quyết địnhĐầubiếnnhữngĐNÁnăm thành90 một khu vực mậu dịch tự do (AFTA)của trongTK XX,vòng ASEAN10 đến 15 năm. đã có những hoạt + Năm 1994, ASEAN lập diễn đàn khuđộngvựcgì mới(ARF)? với sự tham gia của 23 quốc gia trong và ngoài khu vực nhằm tạo nên một môi trường hòa bình, ổn định cho công cuộc hợp tác, phát triển của ĐNÁ.
  29. Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN. * Như vậy, sau khi“ chiến tranh lạnh” kết thúc, tình hình Cam-pu-chia được giải quyết, tình hình chính trị khu vực được cải thiện; đây là điều kiện đầu tiên để ASEAN mở rộng thành viên. Các nước trong khu vực lần lượt gia nhập vào ASEAN. Như vậy từ một tổ chức ban đầu chỉ có 5 nước, đến cuối những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN đã mở rộng thành 10 thành viên. 10 quốc gia trong khu vực ĐNÁ đứng trong một tổ chức thống nhất để cùng nhau hợp tác phát triển, xây dựng ĐNÁ thành một khu vực hoà bình, ổn định, phồn vinh. Như vậy “một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực ĐNÁ”.
  30. BÀI TẬP CUÛNG COÁ Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. 1/ Ba nước đầu tiên ở Đông Nam Á giành được độc lập là A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam. B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. C. Miến Điện, Ma-lai-xi-a, Việt Nam. D. Ma-lai-xi-a, Miến Điện, Phi-lip-pin.
  31. 2/ Trụ sở của ASEAN đặt tại đâu? A. Gia-các-ta ( In-đô-nê-xi-a ) B. Hà Nội (Việt Nam ) C. Băng Cốc ( Thái Lan ) D. Cua-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a ) 3/ ASEAN được thành lập vào thời gian nào ? A. 8/7/1965 B. 8/7/1967 C. 8/8/1967 D. 8/8/1969
  32. 4/ Thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN là: A.Thái Lan B. Lào C. Mi-an-ma D. Việt Nam 5/ Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á viết tắt là: A. SEV B. SEATO C. AFTA C. ARF
  33. THẢO LUẬN NHÓM Tại vì: từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, lần đầu tiên Câu 1: Tại sao nói: từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, trong lịch sử khu vực, 10 nước ĐNÁ đều cùng đứng chung “một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực ĐNÁ” ? trong một tổ chức thống nhất. Trên cơ sở đó, ASEAN đã chuyển trong tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, đồng thời xây dựng một khu vực ĐNÁ hoà bình, ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh. + Năm 1992,ASEAN quyết định biến ĐNÁ thành một khu vực mậu dịch tự do (AFTA). Năm 1994, ASEAN, lập diễn đàn khu vực (ARF) với sự tham gia của 23 quốc gia trong và ngoài khu vực nhằm tạo nên một môi trường hoà bình, ổn định cho công cuộc hợp tác, phát triển của ĐNÁ. + Vì vậy, từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực ĐNÁ”.
  34. DẶN DÒ + Học thuộc bài cũ + Tại sao năm 1995 Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN? + Việt Nam gia nhập ASEAN sẽ đứng trước những thời cơ và thách thức gì? + Chuẩn bị bài mới.
  35. THẢO LUẬN ? Thời cơ và thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN? • THỜI CƠ: - Tạo điều kiện cho VN được hoà nhập vào cộng đồng khu vực, vào thị trường các nước. -Thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài. -Mở ra cơ hội giao lưu, học tập, tiếp thu Khoa Học Kĩ Thuật tiên tiến để phát triển đất nước. * THÁCH THỨC: -VN phải chịu sự cạnh tranh khốc liệt nhất là về kinh tế. -Hòa nhập nếu không đứng vững sẽ dễ dàng tụt hậu về kinh tế và có thể trở thành thị trường tiêu thụ của các nước, ngoài ra còn hòa tan về chính trị, văn hóa, xã hội.