Bài giảng Lịch sử lớp 9 - Tiết 16, Bài 14: Việt Nam sau chiến tranh thế giới nhất - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Linh

ppt 41 trang thuongnguyen 6202
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 9 - Tiết 16, Bài 14: Việt Nam sau chiến tranh thế giới nhất - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_lop_9_tiet_16_bai_14_viet_nam_sau_chie.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 9 - Tiết 16, Bài 14: Việt Nam sau chiến tranh thế giới nhất - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Linh

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG MỸ TRƯỜNG THCS ĐÔNG SƠN “Dân ta phải biết sử ta Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” TIẾT 16 – BÀI 14: VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT GIÁO VIÊN : LÊ THỊ LINH ĐƠN VỊ: THCS ĐÔNG SƠN
  2. - Nông nghiệp. - Công nghiệp. - Thương nghiệp. - Giao thông vận tải. - Tài chính-Ngân hàng. - Thuế Nguồn lợi của tư bản Pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai
  3. Cao bằng Ca fê Hòa bình Đông triều Nông nghiệp Hoàng sa Chè,Cà fê Cao su Đắc lắc Phú riềng Rạch giá Lúa gạo Bạc Liêu
  4. Thiếc, chì kẽm, vonphơram Cao bằng Ca fê Hòa bình Đông triều than Công nghiệp Hoàng sa Cà fê vàng Cao su Đắc lắc Phú riềng Rạch giá Lúa gạo Bạc Liêu
  5. Mỏ than Mạo Khê (Quảng Ninh) thời Pháp Mỏ than Nông Sơn (Quảng Nam ) thuộc Một công trường khai thác than
  6. + Hà Nội (diêm, rượu, gạch ngói, văn phòng phẩm) Mở thêm các cơ sở công nghiệp nhẹ + Hải Phòng (dệt, thủy tinh, xi măng) + Nam Định (dệt, rượu) + Huế (Vải Long Thọ) + Sài Gòn( văn phòng phẩm, thuốc lá, gạch ngói
  7. Chợ Đồng Xuân thời Pháp thuộc Chợ Bến Thành thời Pháp thuộc Chợ ở làng quê Việt Nam thời Pháp thuộc
  8. Đồng Đăng 1922 Na Sầm Vinh 1927 Giao thông vận tải Đông hà
  9. Tuyến đường sắt xuyên Việt Cầu Long Biên được xây dựng từ 1902 Cầu Hàm Rồng Ga xe lửa Mĩ Tho
  10. Phố Hàng Đào năm 1926 Phố Tràng Tiền năm 1921
  11. Ngân hàng Đông Dương Tiền giấy Việt Nam thời thuộc Pháp
  12. Thẻ thuế thân của nhân dân Việt Nam.
  13. Chị Dậu Tiểu thuyết “Tắt đèn”
  14. Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa chương trình khai thác lần thứ hai với chương trình khai thác lần thứ nhất ?
  15. Giống nhau - Hạn chế phát triển công nghiệp nặng. - Ra sức vơ vét bóc lột sức của , sức người của nhân dân ta. - Làm cho nền kinh tế Việt nam què quặt, bị phụ thuộc vào kinh tế Pháp. Khác nhau Lần 1: Nguồn vốn đầu tư ít. Lần 2: Nguồn vốn đầu tư nhiều hơn, cường độ quy khai thác lớn hơn.
  16. Biểu đồ nguồn vốn đầu tư của các công ty tư bản Pháp ở Đông Dương (triệu phrăng)
  17. “Chia để trị”
  18. Hút thuốc phiện “Lúc ấy, cứ một nghìn làng thì có đến một nghìn năm trăm đại lý bán lẻ rượu và thuốc phiện. Nhưng cũng trong số một nghìn làng đó lại chỉ có vẻn vẹn mười trường học , hằng năm người ta đã tọng từ 23 đến 24 triệu lít rượu cho 12 triệu người bản xứ, kể cả đàn bà và trẻ con.” (Trích chương II - “Bản án chế độ thực dân Pháp”của Nguyễn Ái Quốc)
  19. PHIẾU HỌC TẬP Tìm đặc điểm, khả năng cách mạng của5 giai cấp tầng lớp?
  20. Tầng lớp, Đặc điểm - Khả năng cách mạng giai cấp Địa chủ PK Tư sản Tiểu TS Nông dân Công nhân
  21. Tầng lớp, Đặc điểm - Khả năng cách mạng giai cấp Địa chủ - Làm tay sai cho Pháp, ra sức áp bức bóc lột nhân dân. PK - Bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước. - Ra đời sau chiến tranh, phân hóa thành hai bộ phận Tư sản - Tư sản mại bản: câu kết với Pháp .Tư sản dân tộc có tinh thần yêu nước nhưng không kiên định, dễ thỏa hiệp Tiểu TS - Số lượng tăng, đời sống bấp bênh, bị bạc đãi khinh rẻ - Có tinh thần hăng hái cách mạng. Nông - Chiếm 90% dân số, bị thực dân phong kiến áp bức, bị bần dân cùng hóa và phá sản. - Là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng. Công - Phát triển cả về số lượng chất lượng, bị ba tầng áp nhân bức,có quan hệ gắn bó với nông dân,có tinh thần yêu nước. - Nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
  22. THEO DÕI ĐOẠN SỬ LIỆU SAU : “ Trong một miếng đất rộng rào kín bốn bề, có 3.000 - 4.000 người mặc quần áo nâu rách rưới : Họ chen chúc chật ních đến nỗi nhìn chung chỉ thấy một đống gì rung rinh,có những cánh tay giơ lên gầy như que sậy, khúc khuỷu, khô queo. Trong mỗi người bệnh gì cũng có: Mặt phù ra hay không còn chút thịt, răng rụng, mắt mờ hay lem nhem, mình đầy ghẻ chốc. Đàn ông chăng? Đàn bà chăng? Hai mươi tuổi? Hay sáu mươi tuổi? Không phân biệt được! Không còn phân biệt được trai, gái, già trẻ nữa, chỉ thấy một cái tình cảnh khốn khổ tột bậc mà hàng nghìn miệng đen kêu lên như những tiếng kêu của súc vật.” ( Trích Tư liệu Lịch sử 9) Qua đoạn sử liệu trên, em có nhận xét gì về tình cảnh người nông dân Việt Nam?
  23. BIỂU ĐỒ VỀ SỐ LƯỢNG CÔNG NHÂN 90000 86000 81000 80000 70000 60000 53000 Mỏ 50000 Đồn điền 40000 34000 30000 CN ngành công 20000 nghiệp 10000 10000 0 Trước 1914 Năm 1929
  24. “Ở các tầng hầm mỏ lúc nhúc công nhân. Những sinh vật mặc quần áo tả tơi.Họ cuốc than hai cánh tay gầy còm. Đằng sau những xe goòng nhỏ, những đứa trẻ chừng 10 tuổi còng lưng đẩy, thân hình bé tí, khô cằn, mặt đầymệt nhọc như đã kiệt quệ, trông già đến 40 Chúng chạy đi chạy lại liên tục để mỗi ngày kiếm được khoảng 10 đến 15 xu”. ( Trích Tư liệu Lịch sử 9) Công nhân khai thác than.
  25. Công nhân cao su làm việc dưới sự Cạo mủ cao su giám sát của ông chủ người Pháp Cao su đi dễ khó về Khi đi trai tráng, khi về bủng beo
  26. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập cuối sách giáo khoa - Chuẩn bị bài 15 - Vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học